KTHK 1

Chia sẻ bởi Trần Hồng Anh | Ngày 15/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: KTHK 1 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:




ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN: HÓA HỌC – Lớp 9
Thời gian: 45 phút
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
1. Kiến thức
Đánh giá mức độ nắm kiến thức của học sinh về các nội dung trong học kì 1 gồm:
Chương I. Các hợp chất vô cơ
Chương II. Kim loại.
2. Kỹ năng
Rèn luyện cho HS các kĩ năng:
Trả lời câu hỏi tự luận.
Tính toán theo phương trình hoá học.
3. Thái độ
HS có thái độ nghiêm túc trong kiểm tra đánh giá bản thân.
II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Chủ đề
Mức độ nhận thức
Cộng


Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức độ cao


Chương I. Các hợp chất vô cơ

Phân loại các hợp chất vô cơ
Nhận biết các hợp chất vô cơ
Tính theo PTHH có liên quan đến các hợp chất vô cơ


Số câu

1
1
1
3

Số điểm

2đ
1,5đ
2đ
5,5đ (55%)

Chương II. Kim loại
Tính chất hóa học của kim loại

Viết PTHH dựa vào tính chất hóa học của kim loại sắt và hợp chất của sắt



Số câu
1

1

2

Số điểm
2đ

2,5đ

4,5đ (45%)

 Tổng số câu
1
1
2
1
5

Tổng số điểm, tỉ lệ
2đ
(20%)
2đ
(20%)
4đ
(40%)
2đ
(20%)
10đ (100%)


III. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1(2điểm):
Nêu tính chất hóa học của kim loại. Mỗi tính chất hóa học viết 1 PTHH minh họa.
Câu 2:(2điểm)
Cho CTHH của các hợp chất, hãy phân loại các hợp chất thành các loại : Oxit ; Axit ; Bazơ ; Muối : CaO, HCl, NaOH, BaCl2, SO2, CuSO4, H3PO4, Fe(OH)3
Câu 3: (1,5điểm)
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch không màu đựng trong các lọ mất nhãn: MgSO4, NaCl, H2SO4, Ba(OH)2, HCl. Viết PTHH xảy ra.
Câu 4:(2,5điểm).
Vết PTHH thực hiện các chuyển đổi sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)

Câu 5 (2điểm)
Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với dung dịch axit HCl 10%
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng
c. Tính nồng độ % chất có trong dd sau phản ứng
IV. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm

1
Nêu đúng tính chất hóa học của kim loại.
Viết đúng PTHH minh họa
2đ

2
Oxit: CaO, SO2,
0,5đ


Axit: HCl, H3PO4,
0,5đ


Bazơ: NaOH, Fe(OH)3
0,5đ


Muối: BaCl2, CuSO4
0,5đ

3
Trích mẩu thử. Dùng quì tím phân biệt được:
Ba(OH)2 làm quỳ tím chuyền màu xanh
Nhóm 1: HCl; H2SO4 làm quỳ tím chuyển màu đỏ
Nhóm 2: MgSO4; NaCl không làm quỳ tím đổi màu
0,5đ


Cho Ba(OH)2 vào mẩu thử của nhóm 1:
Mẩu thử xuất hiện kết tủa là H2SO4
H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2H2O
Mẩu thử còn lại là HCl
0,5đ


Cho BaOH)2 vào các mẩu thử nhóm 3:
Mẩu thử nào xuất hiên kết tủa là MgSO4
MgSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + Mg(OH)2↓
Mẩu thử còn lại là NaCl
0,5đ

4
PTHH:
a. 2Fe + 3Cl2 → to 2FeCl3
b. FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
c. 2Fe(OH)3 → to Fe2O3 + 3H2O
d. Fe2O3 + 3H2 → to 2Fe + 3H2O
e. 3Fe + 2O2 → to Fe3O4
2,5đ

5
a
PTHH
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
0,2mol 0,6mol 0,2mol 0,3mol
0,5đ


b

theo PTHH: 


0,5đ


c






1đ


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Hồng Anh
Dung lượng: 92,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)