KTGKI TIENG VIET 3
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Thuỷ |
Ngày 09/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: KTGKI TIENG VIET 3 thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
HỌ TÊN:
HỌC SINH LỚP:
TRƯỜNG:
SỐ
BÁO DANH
KTĐK – GIỮA HỌC KỲ I (2011-2012)
MÔN: TIẾNB VIỆT – LỚP 3
KIỂM TRA ĐỌC
GIÁM THỊ
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
(
ĐIỂM
GIÁM KHẢO
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
ĐỌC THÀNH TIẾNG: (thời gian 1 phút 10 giây)
Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc 1 trong 4 bài Tập đọc sau:
Cô giáo tí hon “ Làm như cô giáo… hai em một đầu” (trang 17/STV3 – Tập 1)
Quạt cho bà ngủ “Đọc cả bài” (trang 23/STV3 – Tập 1)
Tiếng ru “Đọc khổ thơ 1 và khổ thơ 2” (trang 64/STV3- Tập 1)
Trận bóng dưới lòng đường “Một gốc cây … Cháu xin lỗi cụ” (trang 55/STV3- Tập 1)
Tiểu điểm cho điểm đọc
Điểm
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ
…………./3đ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ờ các dấu câu (dưới 5 lỗi)
…………./1đ
3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút)
…………./1đ
4. Trả lời câu hỏi do giáo viên đặt
…………./1đ
Cộng :
…………./6 đ
Hướng dẫn kiểm tra
1. Đọc đúng tiếng, từ : 3 điểm
Đọc sai từ 1 - 3 tiếng: 2,5 điểm
Đọc sai từ 4 - 6 tiếng: 2,0 điểm
Đọc sai từ 7 - 9 tiếng: 1,5 điểm
Đọc sai trên 9- 10 tiếng: 1 điểm
2.Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm
- Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 – 5 dấu câu: 0,5 điểm
- Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 6 dấu câu trở lên: 0 điểm
3. Tốc độ đọc:
- Đọc vượt 1 phút (20 giây): 0,5 điểm
- Đọc vượt 2 phút (đánh vần): 0 điểm – Đọc nhỏ lí nhí: - 0,5 điểm
Trả lời đúng ý câu hỏi của giáo viên nêu: 1 điểm
- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng:1 điểm
Bài đọc thầm:
Chuyện của loài kiến
Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình, tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn.
Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp bị diệt, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sống sót, bảo:
Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh. Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ lại bảo:
Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được.
Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được ở hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn.
Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
Theo Truyện cổ dân tộc Chăm.
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
(
……/4đ
II. ĐỌC THẦM : (25 phút)
Học sinh đọc thầm bài “Chuyện của loài kiến” rồi thực hiện các yêu cầu sau:
* Đánh dấu chéo vào ô trước ý đúng trong các câu 1,2,3 dưới đây :
……/0,5đ
1/. Ngày xưa, loài kiến sống như thế nào?
Sống lẻ một mình.
Sống theo đàn.
Sống theo nhóm.
……/0,5đ
2/. Thấy giống nòi mình sắp bị diệt, kiến đỏ nói với những con kiến khác điều gì?
Về ở chung, sống trên cây, dự trữ thức ăn.
Về ở chung, đào hang , dự trữ thức ăn.
Về ở chung, đào hang, kiếm ăn từng ngày.
……/0,5đ
3/. Qua câu chuyện này, em thấy nhờ đâu mà họ hàng nhà kiến đông hẳn lên?
Cần cù lao động.
Sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
Biết đoàn kết lại.
……/0,5đ
4/.
HỌC SINH LỚP:
TRƯỜNG:
SỐ
BÁO DANH
KTĐK – GIỮA HỌC KỲ I (2011-2012)
MÔN: TIẾNB VIỆT – LỚP 3
KIỂM TRA ĐỌC
GIÁM THỊ
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
(
ĐIỂM
GIÁM KHẢO
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
ĐỌC THÀNH TIẾNG: (thời gian 1 phút 10 giây)
Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc 1 trong 4 bài Tập đọc sau:
Cô giáo tí hon “ Làm như cô giáo… hai em một đầu” (trang 17/STV3 – Tập 1)
Quạt cho bà ngủ “Đọc cả bài” (trang 23/STV3 – Tập 1)
Tiếng ru “Đọc khổ thơ 1 và khổ thơ 2” (trang 64/STV3- Tập 1)
Trận bóng dưới lòng đường “Một gốc cây … Cháu xin lỗi cụ” (trang 55/STV3- Tập 1)
Tiểu điểm cho điểm đọc
Điểm
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ
…………./3đ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ờ các dấu câu (dưới 5 lỗi)
…………./1đ
3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút)
…………./1đ
4. Trả lời câu hỏi do giáo viên đặt
…………./1đ
Cộng :
…………./6 đ
Hướng dẫn kiểm tra
1. Đọc đúng tiếng, từ : 3 điểm
Đọc sai từ 1 - 3 tiếng: 2,5 điểm
Đọc sai từ 4 - 6 tiếng: 2,0 điểm
Đọc sai từ 7 - 9 tiếng: 1,5 điểm
Đọc sai trên 9- 10 tiếng: 1 điểm
2.Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm
- Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 – 5 dấu câu: 0,5 điểm
- Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 6 dấu câu trở lên: 0 điểm
3. Tốc độ đọc:
- Đọc vượt 1 phút (20 giây): 0,5 điểm
- Đọc vượt 2 phút (đánh vần): 0 điểm – Đọc nhỏ lí nhí: - 0,5 điểm
Trả lời đúng ý câu hỏi của giáo viên nêu: 1 điểm
- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng:1 điểm
Bài đọc thầm:
Chuyện của loài kiến
Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình, tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn.
Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp bị diệt, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sống sót, bảo:
Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh. Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ lại bảo:
Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được.
Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được ở hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn.
Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
Theo Truyện cổ dân tộc Chăm.
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
(
……/4đ
II. ĐỌC THẦM : (25 phút)
Học sinh đọc thầm bài “Chuyện của loài kiến” rồi thực hiện các yêu cầu sau:
* Đánh dấu chéo vào ô trước ý đúng trong các câu 1,2,3 dưới đây :
……/0,5đ
1/. Ngày xưa, loài kiến sống như thế nào?
Sống lẻ một mình.
Sống theo đàn.
Sống theo nhóm.
……/0,5đ
2/. Thấy giống nòi mình sắp bị diệt, kiến đỏ nói với những con kiến khác điều gì?
Về ở chung, sống trên cây, dự trữ thức ăn.
Về ở chung, đào hang , dự trữ thức ăn.
Về ở chung, đào hang, kiếm ăn từng ngày.
……/0,5đ
3/. Qua câu chuyện này, em thấy nhờ đâu mà họ hàng nhà kiến đông hẳn lên?
Cần cù lao động.
Sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
Biết đoàn kết lại.
……/0,5đ
4/.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Thuỷ
Dung lượng: 102,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)