KTDK lan 2 lop 2
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Chung |
Ngày 10/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: KTDK lan 2 lop 2 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Phòng GD - ĐT Phúc Thọ kiểm tra Định kì cuối kỳ I
Trường TH hiệp thuận Môn: Tiếng Việt lớp 2- Năm học 2009 - 2010
Đề chính thức. Thời gian làm bài: 60 phút
Họ và tên:............................................................... Lớp: ..........
Điểm đọc
Điểm viết
Điểm chung
ĐọcTT
Đọc hiểu
Điểm đọc
A/ Kiểm tra đọc ( 10 điểm )
I- Đọc thành tiếng ( 6 điểm )
- Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 40 chữ trong bài tập đọc ở sách giáo khoa Tiếng Việt 2 , tập một ( do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm, đọc thành tiếng ) - Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
II- Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm )
Ngày xưa, có hai anh em ở với bà. Nhà rất nghèo nhưng ba bà cháu sống rất vui vẻ, đầm ấm.
Có một cô tiên thương ba bà cháu, cho một hạt đào và dặn : " Khi bà mất, gieo hạt đào này lên mộ, các cháu sẽ sung sướng".
Bà mất, hai anh em làm theo lời dặn của cô tiên. Hạt đào mọc thành cây. Cây ra toàn quả vàng, quả bạc. Hai anh em được giàu có. Nhưng rồi vàng bạc không làm hai anh em khỏi buồn rầu vì nhớ bà
Thấy hai đứa trẻ buồn, cô tiên xuống hỏi. Bé gái oà ra khóc, xin cô tiên hoá phép cho bà sống lại như xưa. Cô tiên liền phất chiếc quạt màu nhiệm làm vàng bạc, cửa nhà biến mất. Bà hiện ra. Hai anh em ôm chầm lấy bà và xin cô tiên cho bà sống mãi với các em.
Bài 1: Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Ba bà cháu sống với nhau như thế nào?
a. Vui vẻ, đầm ấm. b. Đầy đủ, sung sướng. c. Khổ sở, buồn rầu
2. Hai anh em xin cô tiên điều gì?
a. Cho thêm thật nhiều vàng bạc. b. Cho bà hiện về thăm các em một lúc.
c. Cho bà sống lại và ở mãi mãi với các em.
3.Câu văn " Hai anh em ôm chầm lấy bà." thuộc mẫu câu nào?
a. Ai- là gì? b. Ai- làm gì? c. Ai- thế nào?
4- Trái nghĩa với từ “ sung sướng” là :
a. Vui vẻ b. Giàu có c. Khổ cực
Bài 2: Tìm và viết lại từ chỉ hoạt động, trạng thái trong câu: “ Cô tiên liền phất chiếc quạt màu nhiệm làm vàng bạc, cửa nhà biến mất.” ……………………………………………………………………………………………………………………
Bài 3: Đặt câu hỏi có cụm từ “làm gì?” cho câu sau: “Hai anh em ôm chầm lấy bà.”
………………………………………………………………………………………………………..
B/ Kiểm tra viết: 10 điểm
I.Chính tả nghe - viết ( 5 điểm ) Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn 1 bài " Bông hoa Niềm Vui " ( Tiếng Việt 2 - tập 1 - Trang 104 ) từ " Mới sáng tinh mơ .........để bố dịu cơn đau"
Trường TH hiệp thuận Môn: Tiếng Việt lớp 2- Năm học 2009 - 2010
Đề chính thức. Thời gian làm bài: 60 phút
Họ và tên:............................................................... Lớp: ..........
Điểm đọc
Điểm viết
Điểm chung
ĐọcTT
Đọc hiểu
Điểm đọc
A/ Kiểm tra đọc ( 10 điểm )
I- Đọc thành tiếng ( 6 điểm )
- Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 40 chữ trong bài tập đọc ở sách giáo khoa Tiếng Việt 2 , tập một ( do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm, đọc thành tiếng ) - Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
II- Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm )
Ngày xưa, có hai anh em ở với bà. Nhà rất nghèo nhưng ba bà cháu sống rất vui vẻ, đầm ấm.
Có một cô tiên thương ba bà cháu, cho một hạt đào và dặn : " Khi bà mất, gieo hạt đào này lên mộ, các cháu sẽ sung sướng".
Bà mất, hai anh em làm theo lời dặn của cô tiên. Hạt đào mọc thành cây. Cây ra toàn quả vàng, quả bạc. Hai anh em được giàu có. Nhưng rồi vàng bạc không làm hai anh em khỏi buồn rầu vì nhớ bà
Thấy hai đứa trẻ buồn, cô tiên xuống hỏi. Bé gái oà ra khóc, xin cô tiên hoá phép cho bà sống lại như xưa. Cô tiên liền phất chiếc quạt màu nhiệm làm vàng bạc, cửa nhà biến mất. Bà hiện ra. Hai anh em ôm chầm lấy bà và xin cô tiên cho bà sống mãi với các em.
Bài 1: Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Ba bà cháu sống với nhau như thế nào?
a. Vui vẻ, đầm ấm. b. Đầy đủ, sung sướng. c. Khổ sở, buồn rầu
2. Hai anh em xin cô tiên điều gì?
a. Cho thêm thật nhiều vàng bạc. b. Cho bà hiện về thăm các em một lúc.
c. Cho bà sống lại và ở mãi mãi với các em.
3.Câu văn " Hai anh em ôm chầm lấy bà." thuộc mẫu câu nào?
a. Ai- là gì? b. Ai- làm gì? c. Ai- thế nào?
4- Trái nghĩa với từ “ sung sướng” là :
a. Vui vẻ b. Giàu có c. Khổ cực
Bài 2: Tìm và viết lại từ chỉ hoạt động, trạng thái trong câu: “ Cô tiên liền phất chiếc quạt màu nhiệm làm vàng bạc, cửa nhà biến mất.” ……………………………………………………………………………………………………………………
Bài 3: Đặt câu hỏi có cụm từ “làm gì?” cho câu sau: “Hai anh em ôm chầm lấy bà.”
………………………………………………………………………………………………………..
B/ Kiểm tra viết: 10 điểm
I.Chính tả nghe - viết ( 5 điểm ) Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn 1 bài " Bông hoa Niềm Vui " ( Tiếng Việt 2 - tập 1 - Trang 104 ) từ " Mới sáng tinh mơ .........để bố dịu cơn đau"
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Chung
Dung lượng: 351,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)