KTĐK CKII TV4
Chia sẻ bởi Bùi Văn Thanh |
Ngày 09/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: KTĐK CKII TV4 thuộc Toán học 2
Nội dung tài liệu:
Họ và tên học sinh: ..........................................
Lớp: 4 ..... Trường Tiểu học: ...........................
Năm học: 2011-2012
Số báo danh: ....................................................
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4
Ngày kiểm tra: ..../5/2012
Chữ ký GT
Số mật mã
Điểm
Số thứ tự bài thi
Chữ ký giám khảo
Số mật mã
(Do CTHĐ chấm thi)
I/ PHẦN ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng (5điểm)
II. Đọc thầm (5 điểm)
Cửa Tùng
Trên sông Bến Hải - con sông nằm ngang vĩ tuyến mười bảy ghi dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước ròng rã suốt hơn hai mươi năm - thuyền chúng tôi đang xuôi dòng trôi. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát từng được ngợi ca là “ Bà Chúa của bãi tắm ”. Diệu kì thay, rong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì biển đổi sang màu xanh lục. Đồng bào nơi đây nhận xét: “ Nước biển đổi màu từng giờ dưới ánh mặt trời ”. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
Thụy Chương
Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập:
Câu 1: Hai bên bờ sông Bến Hải có những cảnh đẹp gì?
A. Con sông in đậm dấu ấn lịch sử.
B. Thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là gặp biển cả mênh mông.
C. Thôn xóm mướt màu xanh, rặng phi lao rì rào gió thổi.
Câu 2: Bãi tắm Cửa Tùng được coi là “ Bà Chúa của bãi tắm ” vì sao?
A. Bãi tắm ở đây vốn là nơi tắm của vua chúa thời xưa.
B. Vì cạnh bãi tắm là một làng chài có tên là Bà Chúa.
C. Vì đây là bãi tắm đẹp và kì vĩ nhất trong tất cả các bãi tắm.
Câu 3: Người xưa đã so sánh bờ biển Cửa Tùng với cái gì?
A. Chiếc lược ngà cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
B. Chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc xanh của sóng biển.
C. Chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
Câu 4: Sắc màu nước biển biến đổi trong một ngày như thế nào?
A. Bình minh, nước biển màu hồng nhạt.
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT.
(---------------------------------------------------------------------------------------------
B. Trưa, nước biển xanh lục.
C. Chiều tà, biển màu xanh lơ.
Câu 5: Câu “ Nước biển đổi màu từng giờ dưới ánh mặt trời ”, chủ ngữ là gì?
A. Nước biển.
B. Ánh mặt trời.
C. Nước biển đổi màu.
Câu 6: Khi muốn mượn bạn quyển truyện, em chọn cách nói nào?
A. Cho mượn quyển truyện một tí!
B. Đưa tớ quyển truyện!
C. Cậu cho tớ mượn quyển truyện này nhé!
Câu 7: Chuyển câu kể sau thành câu cảm:
a/ Bạn Tuấn Anh hát hay.
.................................................................................................................................
b/ Con chó này khôn.
.................................................................................................................................
Câu 8: Đặt một câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
.................................................................................................................................
II. PHẦN VIẾT:
1. Chính tả: ( 5 điểm) - Thời gian: 15 phút
Bài viết: Trống đồng Đông Sơn ( Tiếng Việt 4- tập II - Trang 17)
(viết đoạn: "Niềm tự hào .... hươu nai có gạc")
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Tập làm văn ( 5 điểm) - Thời gian: 35 phút
Đề bài: Tả một con vật nuôi trong nhà.
Bài làm :
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
MÔN: TIẾNG VIỆT 4
I/PHẦN ĐỌC:
1/Hướng dẫn đánh giá phần đọc thành tiếng
- Tốc độ đọc đạt 80 tiếng trở lên/phút 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, đúng từ cho: 2 điểm.
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 5 tiếng: 0 điểm).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc các cụm từ có nghĩa:
Lớp: 4 ..... Trường Tiểu học: ...........................
Năm học: 2011-2012
Số báo danh: ....................................................
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4
Ngày kiểm tra: ..../5/2012
Chữ ký GT
Số mật mã
Điểm
Số thứ tự bài thi
Chữ ký giám khảo
Số mật mã
(Do CTHĐ chấm thi)
I/ PHẦN ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng (5điểm)
II. Đọc thầm (5 điểm)
Cửa Tùng
Trên sông Bến Hải - con sông nằm ngang vĩ tuyến mười bảy ghi dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước ròng rã suốt hơn hai mươi năm - thuyền chúng tôi đang xuôi dòng trôi. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát từng được ngợi ca là “ Bà Chúa của bãi tắm ”. Diệu kì thay, rong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì biển đổi sang màu xanh lục. Đồng bào nơi đây nhận xét: “ Nước biển đổi màu từng giờ dưới ánh mặt trời ”. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
Thụy Chương
Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập:
Câu 1: Hai bên bờ sông Bến Hải có những cảnh đẹp gì?
A. Con sông in đậm dấu ấn lịch sử.
B. Thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là gặp biển cả mênh mông.
C. Thôn xóm mướt màu xanh, rặng phi lao rì rào gió thổi.
Câu 2: Bãi tắm Cửa Tùng được coi là “ Bà Chúa của bãi tắm ” vì sao?
A. Bãi tắm ở đây vốn là nơi tắm của vua chúa thời xưa.
B. Vì cạnh bãi tắm là một làng chài có tên là Bà Chúa.
C. Vì đây là bãi tắm đẹp và kì vĩ nhất trong tất cả các bãi tắm.
Câu 3: Người xưa đã so sánh bờ biển Cửa Tùng với cái gì?
A. Chiếc lược ngà cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
B. Chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc xanh của sóng biển.
C. Chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
Câu 4: Sắc màu nước biển biến đổi trong một ngày như thế nào?
A. Bình minh, nước biển màu hồng nhạt.
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT.
(---------------------------------------------------------------------------------------------
B. Trưa, nước biển xanh lục.
C. Chiều tà, biển màu xanh lơ.
Câu 5: Câu “ Nước biển đổi màu từng giờ dưới ánh mặt trời ”, chủ ngữ là gì?
A. Nước biển.
B. Ánh mặt trời.
C. Nước biển đổi màu.
Câu 6: Khi muốn mượn bạn quyển truyện, em chọn cách nói nào?
A. Cho mượn quyển truyện một tí!
B. Đưa tớ quyển truyện!
C. Cậu cho tớ mượn quyển truyện này nhé!
Câu 7: Chuyển câu kể sau thành câu cảm:
a/ Bạn Tuấn Anh hát hay.
.................................................................................................................................
b/ Con chó này khôn.
.................................................................................................................................
Câu 8: Đặt một câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
.................................................................................................................................
II. PHẦN VIẾT:
1. Chính tả: ( 5 điểm) - Thời gian: 15 phút
Bài viết: Trống đồng Đông Sơn ( Tiếng Việt 4- tập II - Trang 17)
(viết đoạn: "Niềm tự hào .... hươu nai có gạc")
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Tập làm văn ( 5 điểm) - Thời gian: 35 phút
Đề bài: Tả một con vật nuôi trong nhà.
Bài làm :
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
MÔN: TIẾNG VIỆT 4
I/PHẦN ĐỌC:
1/Hướng dẫn đánh giá phần đọc thành tiếng
- Tốc độ đọc đạt 80 tiếng trở lên/phút 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, đúng từ cho: 2 điểm.
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 5 tiếng: 0 điểm).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc các cụm từ có nghĩa:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Văn Thanh
Dung lượng: 56,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)