KT45p tuần 25 lý 9(Đề+ĐA)
Chia sẻ bởi Phạm Ngọc Cảnh |
Ngày 14/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: KT45p tuần 25 lý 9(Đề+ĐA) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT TP. BẢO LỘC
Trường: ………………………. Lớp: ……
Họ tên: ………………………………
KT1T CHƯƠNG 2,3(TN+TL)– ĐỀ 3
MÔN: VẬT LÝ 9
Thời gian: 45 phút
I/ Trắc nghiệm:(3 điểm) Khoanh tròn phương án lựa chọn đúng
Câu 1: Dòng điện cảm ứng xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây:
A. luôn luôn tăng. B. luôn luôn giảm.
C. luân phiên tăng, giảm. D. luân phiên không đổi.
Câu 2: Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 100 lần thì công suất hao phí vì toả nhiệt trên đường dây dẫn sẽ:
A. tăng lên 100 lần. B. giảm đi 100 lần. C. tăng lên 200 lần. D. giảm đi 10 000 lần.
Câu 3: Một máy biến thế dùng để hạ hiệu điện thế từ 500000V xuốn còn 2500V. Hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vòng. Biết cuộn dây sơ cấp có 100000 vòng. Chọn kết quả đúng:
A. 500 vòng B. 20000 vòng C. 12500 vòng D. 2500V.
Câu 4: Sử dụng vôn kế xoay chiều để đo hiệu điện thế giữa 2 lỗ của ổ lấy điện trong gia đình thấy vôn kế chỉ 220V. Nếu đổi chỗ hai đầu phích cắm vào ổ lấy điện thì kim vôn kế đó sẽ:
A.Vẫn chỉ giá trị 220V. B.Chỉ 440V. C.Quay ngược lại và chỉ -220V. D.Chỉ về số 0.
Câu 5: Khi tia sáng đi từ không khí vào nước, gọi i là góc tới, r là góc khúc xạ (i ≠ 0o). Kết luận nào sau đây luôn luôn đúng?
A.i> r. B.i< r. C.i =r. D.i= 2r.
Câu 6: Khi đặt vật trước thấu kính hội tụ ở khoảng cách d < f thì thấu kính cho ảnh có đặc điểm là:
A. Ảnh ảo ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo ngược chiều với vật và lớn hơn vật.
C. Ảnh ảo cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật. D. Ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật.
II/ Tự luận: (7 điểm)
Câu 7: (1 điểm) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì?
Câu 8: (3 điểm) Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai cực của máy là 2500V. Muốn tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế lên 30000V bằng cách sử dụng một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp là 2000 vòng .
a) Tính số vòng dây của cuộn thứ cấp.
b) Khoảng cách từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ là 100km, công suất điện cần truyền là 300kW. Tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây, biết cứ mỗi km dây dẫn có điện trở 0,2Ω.
Câu 9: (3 điểm) Đặt vật sáng AB trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=15cm, AB vuông góc trục chính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính 30cm.
a) Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính và nhận xét về đặc điểm của ảnh.
b) Biết AB=5cm. Tính A’B’.
ĐÁP ÁN ĐỀ CHẴN
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
D
A
A
A
D
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 7: HT khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác và bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường (1 đ)
Câu 8:
Số vòng dây của cuộn thứ cấp: n2 = = 24000 vòng (2 đ)
Điện trở của dây: R = 200.2.0,2 = 80Ω (0,5 đ)
Công suất hao phí: Php = = =8000W (0,5 đ)
Câu 9:
Vẽ hình đúng ( 1,5 đ)
Nhận xét: Ảnh thật, ngược chiều so với vật (0,5 đ)
Hai tam giác ABO và A’B’O đồng dạng với nhau. Suy ra = (1)
Hai tam giác OIF’ và A’B’F’ đồng dạng với nhau. Suy ra = (2)
Trường: ………………………. Lớp: ……
Họ tên: ………………………………
KT1T CHƯƠNG 2,3(TN+TL)– ĐỀ 3
MÔN: VẬT LÝ 9
Thời gian: 45 phút
I/ Trắc nghiệm:(3 điểm) Khoanh tròn phương án lựa chọn đúng
Câu 1: Dòng điện cảm ứng xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây:
A. luôn luôn tăng. B. luôn luôn giảm.
C. luân phiên tăng, giảm. D. luân phiên không đổi.
Câu 2: Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 100 lần thì công suất hao phí vì toả nhiệt trên đường dây dẫn sẽ:
A. tăng lên 100 lần. B. giảm đi 100 lần. C. tăng lên 200 lần. D. giảm đi 10 000 lần.
Câu 3: Một máy biến thế dùng để hạ hiệu điện thế từ 500000V xuốn còn 2500V. Hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vòng. Biết cuộn dây sơ cấp có 100000 vòng. Chọn kết quả đúng:
A. 500 vòng B. 20000 vòng C. 12500 vòng D. 2500V.
Câu 4: Sử dụng vôn kế xoay chiều để đo hiệu điện thế giữa 2 lỗ của ổ lấy điện trong gia đình thấy vôn kế chỉ 220V. Nếu đổi chỗ hai đầu phích cắm vào ổ lấy điện thì kim vôn kế đó sẽ:
A.Vẫn chỉ giá trị 220V. B.Chỉ 440V. C.Quay ngược lại và chỉ -220V. D.Chỉ về số 0.
Câu 5: Khi tia sáng đi từ không khí vào nước, gọi i là góc tới, r là góc khúc xạ (i ≠ 0o). Kết luận nào sau đây luôn luôn đúng?
A.i> r. B.i< r. C.i =r. D.i= 2r.
Câu 6: Khi đặt vật trước thấu kính hội tụ ở khoảng cách d < f thì thấu kính cho ảnh có đặc điểm là:
A. Ảnh ảo ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo ngược chiều với vật và lớn hơn vật.
C. Ảnh ảo cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật. D. Ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật.
II/ Tự luận: (7 điểm)
Câu 7: (1 điểm) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì?
Câu 8: (3 điểm) Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai cực của máy là 2500V. Muốn tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế lên 30000V bằng cách sử dụng một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp là 2000 vòng .
a) Tính số vòng dây của cuộn thứ cấp.
b) Khoảng cách từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ là 100km, công suất điện cần truyền là 300kW. Tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây, biết cứ mỗi km dây dẫn có điện trở 0,2Ω.
Câu 9: (3 điểm) Đặt vật sáng AB trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=15cm, AB vuông góc trục chính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính 30cm.
a) Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính và nhận xét về đặc điểm của ảnh.
b) Biết AB=5cm. Tính A’B’.
ĐÁP ÁN ĐỀ CHẴN
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
D
A
A
A
D
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 7: HT khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác và bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường (1 đ)
Câu 8:
Số vòng dây của cuộn thứ cấp: n2 = = 24000 vòng (2 đ)
Điện trở của dây: R = 200.2.0,2 = 80Ω (0,5 đ)
Công suất hao phí: Php = = =8000W (0,5 đ)
Câu 9:
Vẽ hình đúng ( 1,5 đ)
Nhận xét: Ảnh thật, ngược chiều so với vật (0,5 đ)
Hai tam giác ABO và A’B’O đồng dạng với nhau. Suy ra = (1)
Hai tam giác OIF’ và A’B’F’ đồng dạng với nhau. Suy ra = (2)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Ngọc Cảnh
Dung lượng: 62,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)