Kt45p

Chia sẻ bởi Đặng Văn Tân | Ngày 14/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: kt45p thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:


Họ và tên: ................................................. kiểm tra 45’
Lớp :..................... Môn: vli

Ngày kiểm tra:……………….
A. TRẮC NGHIỆM:(2d) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Câu 1. Một vật được coi là đứng yên so với vật mốc khi
A. vật đó không chuyển động.
B. vật đó không dịch chuyển theo thời gian.
C. vật đó không thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc.
D. khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không thay đổi.
Câu 2. Áp suất không có đơn vị đo là
A. Paxcan B. N/m3 C. N/m2 D. N/cm2
Câu 3. Nguyên tắc cấu tạo của máy nén thủy lực dựa vào
A. sự truyền áp suất trong lỏng chất lỏng B. sự truyền áp suất trong lòng chất khí
C. sự truyền lực trong lòng chất lỏng D. nguyên tắc bình thông nhau
Câu 4. Phương án có thể giảm được ma sát là
A. tăng lực ép của vật lên mặt tiếp xúc. B. tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
C. tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc. D. tăng diện tích của mặt tiếp xúc.
Câu 5. Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe
A. đột ngột giảm vận tốc. B. đột ngột tăng vận tốc.
C. đột ngột rẽ sang trái. D. đột ngột rẽ sang phải.
Câu 6. Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 5m/s. Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 0,2km là
A. 50s B. 40s C. 25s D. 10s
Câu 7. Một người đi xe đạp trong một nửa quãng đường đầu với tốc độ v1 = 12km/h và nửa quãng đường còn lại với tốc độ v2 = 20km/h. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường là
A. 15km/h B. 16km/h C. 11km/h D. 14km/h.
Câu 8. Càng lên cao áp suất khí quyển :
Càng tăng B) Không thay đổi
Càng giảm D) Có thể tăng và cũng có thể giảm

B. TỰ LUẬN(8d) Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu hỏi sau
Câu 9(2d) : Biểu diễn vectơ trọng lực của một vật , biết cường độ của trọng lực là 1500N , tỉ xích tùy chọn .
Câu10.(2d) Trong các trường hợp dưới đây, loại lực ma sát nào đã xuất hiện?
a) Kéo một hộp gỗ trượt trên bàn.
b) Đặt một cuốn sách lên mặt bàn nằm nghiêng so với phương ngang, cuốn sách vẫn đứng yên.
c) Một quả bóng lăn trên mặt đất.
Câu 11: (3đ) Một người đi xe máy chạy trên quãng đường Tam Quan – Bồng Sơn dài 15km mất 0,25 giờvà trên quãng đường Bồng Sơn - Phù Mỹ dài 30km mất 0,75 giờ . Tính vận tốc trung bình của người đi xe máy trên cả đoạn đường từ Tam Quan- Phù Mỹ .
Câu 12:(1đ) Một xe máy đi từ Bồng Sơn đến Quy Nhơn với vận tốc trung bình 50 km/h . Biết nữa quãng đường đầu đi với vận tốc 65km/h . Tính vận tốc của xe ở nữa quãng đường còn lại .

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Văn Tân
Dung lượng: 30,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)