KT VẬT LÝ 9 TIẾT 22 - HKI - MA TRẬN

Chia sẻ bởi Lê Thị Lệ Thu | Ngày 14/10/2018 | 42

Chia sẻ tài liệu: KT VẬT LÝ 9 TIẾT 22 - HKI - MA TRẬN thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN VẬT LÝ 9

Câu 1: Công thức nào là công thức của định luật Ôm? Khi đặt một hiệu điện thế váo hai đầu một điện trở R thí có cướng độ dòng điện chạy qua là I.

U 𝐼
𝑅
B. I =
𝑈
𝑅
C. I =
𝑅
𝑈
D. R =
𝑈
𝐼


Câu 2: Hai đoạn dây dẫn bằng đồng , cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là

A. S1R1 = S2R2 B.
𝑆
1
𝑅
1
𝑆
2
𝑅
2


C. R1.R2 = S1S2 D. Cả ba hệ thức trên đều sai.

Câu 3: Trên một bóng đèn có ghi: 12V – 6W
Cho biết ý nghĩa các số ghi này

Câu 4: Đặt hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1 = 5( ; R2 = 3( mắc nối tiếp. Hãy tính:
Điện trở tương đương của mạch.
Cường độ dòng điện qua mạch.
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Điện trở R1 là một dây dẫn bằng nikêlin có tiết diện dây là 0,2 mm2. Tính chiều dài của dây( Biết ( = 0,4.10- 6(m)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KT 15PH MÔN VL 9
Câu 1: B (1,0đ)
Câu 2: A (1,0đ)
Câu 3: 12V: Hiệu điện thế định mức cùa đèn. (1,0đ)
6W: Công suất định mức của đèn. (1,0đ)
Câu 4: U = 12V
R1 = 5 ( Giải
R2 = 3( a) Điện trở tương đương.
Rtđ = ? Rtđ = R1 + R2 = 5 + 3 = 8( (1,0đ)
I= ? b) Cường độ dòng điện qua mạch là:
U1=?; U2 = ?
S = 0,2mm2 I =
𝑈
𝑅 =
12
8 = 1,5A (1,0đ)
( = 0,4.10-6(m
R1 = 5( c. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là
l = ? U1 = I.R1 = 1,5.5 = 7,5V (1,0đ)
U2 = I.R2 = 1,5.3 = 4,5V (1,0đ)
d) Chiều dài của dây dẫn R1 là
R =
𝑙
𝑆 => l =
𝑅.𝑆 =
5.0,2
10−6
0,4
10−6 = 2,5 m (2,0đ)

ĐS: 8(; 1,5A; 7,5V; 4,5V; 2,5m



* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Lệ Thu
Dung lượng: 19,76KB| Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)