KT VAT LI 7 (MAT+ DA)
Chia sẻ bởi Lê Đình Lợi |
Ngày 17/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: KT VAT LI 7 (MAT+ DA) thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: /10/2012.
Ngày dạy: …../11/2012.
TIẾT 10: KIỂM TRA
I. YÊU CẦU CHUNG:
1. Đối tượng kiểm tra, đánh giá: Học sinh lớp 7A,B,C
2. Mục đích kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần quang học
Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý.
- Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp.
3. Thời gian học sinh làm bài 45 phút.
4. Hình thức kiểm tra: Kết hợp 30% trắc nghiệm và 70% tự luận. Số câu hỏi TNKQ: 6 –TNTL 3.
II. BẢNG TÍNH TRỌNG SỐ VÀ SỐ CÂU HỎI
1) Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung
Tổng số tiết
ppct
Lí thuyết
Số tiết thực
Trọng số
LT (1,2)
VD (3,4)
LT (1,2)
VD (3,4)
Chủ đề1: Sự truyền ánh sáng
3,4
3
2,1
1,3
23,3
14,4
Chủ đề 2: Sự phản xạ ánh sáng
3,4
2
1,4
2,0
15,6
22,2
Chủ đề 3: Gương cầu
2,2
2
1,4
0,8
15,6
8,9
Cộng:
9
7
4,9
4,1
54,5
45,5
2) Tính số câu hỏi và điểm số cho các cấp độ
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu
Điểm số
TN
TL
TN
TL
Cấp độ 1,2
Chủ đề1: Sự truyền ánh sáng
23,3
2
0,5*
1
1,5
Chủ đề 2: Sự phản xạ ánh sáng
15,6
1
0,5**
0,5
1
Chủ đề 3: Gương cầu
15,6
1
0,5
0,5
1
Cấp độ 3,4
Chủ đề1: Sự truyền ánh sáng
14,4
1
0,5*
0,5
1
Chủ đề 2: Sự phản xạ ánh sáng
22,2
1
0,5**
0,5
1,5
Chủ đề 3: Gương cầu
8,9
0,5
1
Tổng
100%
6
3
3
7
II. NỘI DUNG ĐỀ
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (12 phút) : Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau.
Câu 1. Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
A.Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. B. Khi ta mở mắt.
C. Khi có nguồn sáng. D.Khi có ánh sáng Mặt Trời.
Câu 2. Vật nào dưới đây là nguồn sáng:
Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng. B. Quyển sách đang đặt trên bàn.
C. Ngọn nến đang cháy. D. Bức tường vôi trắng.
Câu 3. Theo định luật truyền thẳng của ánh sáng. Trong không khí ánh sáng truyền đi theo đường nào ?
A. Đường gấp khúc. B. Đường thẳng.
C. Đường cong. D. Đường tròn.
Câu 4. Gương cầu lồi thường được ứng dụng:
A. Làm gương chiếu hậu cho xe ô tô, xe máy. B. Tập trung năng lượng Mặt Trời.
C. Đèn chiếu dùng để khám bệnh tai, mũi, họng. D. Cả ba ứng dụng trên.
Câu 5. Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có nhật thực?
A. Ban ngày, khi nơi ta đứng không nhận được ánh sáng Mặt Trăng.
B. Khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng.
C. Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không có ánh sáng từ Mặt Trăng tới Trái Đất.
D. Khi đứng ở chỗ bóng tối hay bóng nửa tối của Mặt Trăng trên Trái Đất.
Câu 6. Chiếu một tia sáng vào gương phẳng tạo với mặt gương một góc 500. Góc tới có giá trị là:
A. 300 B. 400 C. 500 D. 600
B. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (33 phút). Hãy viết câu trả lời
Ngày dạy: …../11/2012.
TIẾT 10: KIỂM TRA
I. YÊU CẦU CHUNG:
1. Đối tượng kiểm tra, đánh giá: Học sinh lớp 7A,B,C
2. Mục đích kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần quang học
Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý.
- Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp.
3. Thời gian học sinh làm bài 45 phút.
4. Hình thức kiểm tra: Kết hợp 30% trắc nghiệm và 70% tự luận. Số câu hỏi TNKQ: 6 –TNTL 3.
II. BẢNG TÍNH TRỌNG SỐ VÀ SỐ CÂU HỎI
1) Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung
Tổng số tiết
ppct
Lí thuyết
Số tiết thực
Trọng số
LT (1,2)
VD (3,4)
LT (1,2)
VD (3,4)
Chủ đề1: Sự truyền ánh sáng
3,4
3
2,1
1,3
23,3
14,4
Chủ đề 2: Sự phản xạ ánh sáng
3,4
2
1,4
2,0
15,6
22,2
Chủ đề 3: Gương cầu
2,2
2
1,4
0,8
15,6
8,9
Cộng:
9
7
4,9
4,1
54,5
45,5
2) Tính số câu hỏi và điểm số cho các cấp độ
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu
Điểm số
TN
TL
TN
TL
Cấp độ 1,2
Chủ đề1: Sự truyền ánh sáng
23,3
2
0,5*
1
1,5
Chủ đề 2: Sự phản xạ ánh sáng
15,6
1
0,5**
0,5
1
Chủ đề 3: Gương cầu
15,6
1
0,5
0,5
1
Cấp độ 3,4
Chủ đề1: Sự truyền ánh sáng
14,4
1
0,5*
0,5
1
Chủ đề 2: Sự phản xạ ánh sáng
22,2
1
0,5**
0,5
1,5
Chủ đề 3: Gương cầu
8,9
0,5
1
Tổng
100%
6
3
3
7
II. NỘI DUNG ĐỀ
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (12 phút) : Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau.
Câu 1. Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
A.Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. B. Khi ta mở mắt.
C. Khi có nguồn sáng. D.Khi có ánh sáng Mặt Trời.
Câu 2. Vật nào dưới đây là nguồn sáng:
Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng. B. Quyển sách đang đặt trên bàn.
C. Ngọn nến đang cháy. D. Bức tường vôi trắng.
Câu 3. Theo định luật truyền thẳng của ánh sáng. Trong không khí ánh sáng truyền đi theo đường nào ?
A. Đường gấp khúc. B. Đường thẳng.
C. Đường cong. D. Đường tròn.
Câu 4. Gương cầu lồi thường được ứng dụng:
A. Làm gương chiếu hậu cho xe ô tô, xe máy. B. Tập trung năng lượng Mặt Trời.
C. Đèn chiếu dùng để khám bệnh tai, mũi, họng. D. Cả ba ứng dụng trên.
Câu 5. Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có nhật thực?
A. Ban ngày, khi nơi ta đứng không nhận được ánh sáng Mặt Trăng.
B. Khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng.
C. Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không có ánh sáng từ Mặt Trăng tới Trái Đất.
D. Khi đứng ở chỗ bóng tối hay bóng nửa tối của Mặt Trăng trên Trái Đất.
Câu 6. Chiếu một tia sáng vào gương phẳng tạo với mặt gương một góc 500. Góc tới có giá trị là:
A. 300 B. 400 C. 500 D. 600
B. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (33 phút). Hãy viết câu trả lời
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Đình Lợi
Dung lượng: 92,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)