KT VĂN HỌC HIỆN ĐẠI
Chia sẻ bởi phạm thị liên |
Ngày 12/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: KT VĂN HỌC HIỆN ĐẠI thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Ngày tháng năm 2010
Tên:
Lớp:
KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: VĂN HỌC
PHẦN VĂN HỌC HIỆN ĐẠI
Điểm:
I.Trắc nghiệm: (4đ) Đánh dấu x vào câu trả lời đúng nhất. Mỗi câu đúng được 0,5đ.
1. Tác phẩm “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” ( Phạm Tiến Duật) sáng tác năm nào?
A. 1968 B. 1984 C. 1967 D. 1969
2. Khổ thơ nào trong bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá”(Huy Cận) đẹp lộng lẫy như một bức tranh sơn mài về cảnh biển đêm?
A. “ Ta hát bài ca………tự buổi nào”
B. “ Cá nhụ, cá chim……nước Hạ Long”
C. “ Sao mờ kéo lưới……nắng hồng”
D. “ Câu hát căng buồm…………dặm phơi”
3.Phương thức biểu đạt chính của bài thơ “ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”(Nguyễn Khoa Điềm) là gì?
A. Miêu tả B. Biểu cảm C. Tự sự D. Thuyết minh.
4. Vì sao Nguyễn Duy lại giật mình khi nhìn vầng trăng im phăng phắc?
A. Ân hận, tự trách mình đã sớm quên quá khứ- những ngày gian nan mà hào hùng thời chống Mỹ.
B. Tự trách mình bội bạc với những đồng đội đã hy sinh cho những ngày hòa bình., hạnh phúc hôm nay.
C. Lương tâm thức tỉnh, giày vò bản thân có đèn quên trăng, có mới nới cũ.
D. Tổng hợp những ý trên.
5. Trong đoạn thơ : “ Lận đận đời bà ……. thiêng liêng- bếp lửa”( Bếp lửa- Bằng Việt))hình ảnh bếp lửa có ý nghĩa:
A. Biểu tượng cho cuộc sống bình dị, vất vả của người bà, người phụ nữ trong gia đình.
B. Biểu tượng cho sự hy sinh của người phụ nữ trong gia đình.
C. Biểu tượng về mái ấm gia đình.
D. Biểu tượng cho sự chăm chút, tấm lòng yêu thương, sẻ chia của người bà.
6.Chủ đề bài thơ “ Đồng chí” của Chính Hữu là:
A. Ca ngợi tình đồng chí keo sơn gắn bó giữa những người lính cụ Hồ trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
B. Tình đoàn kết gắn bó giữa hai anh bộ đội cách mạng.
C.Sự nghèo túng vất vả của những người nông dân mặc áo lính.
D. Vẻ đẹp của hình ảnh “ đầu súng trăng treo”
7. Văn bản “ Làng” ( Kim Lân) thuộc thể loại:
A. Truyện ngắn. B. Hồi ký C. Tiểu thuyết D. Tùy bút
8. Văn bản “Chiếc lược ngà” ( Nguyễn Quang Sáng) được kể theo lời của:
A. Ông Sáu B. Bé Thu C. Người bạn của ông Sáu D. Người kể giấu mặt
II. Tự luận: ( 6đ)
1.Trong ba truyện ngắn đã học : Làng ( Kim Lân), Lặng lẽ Sa Pa ( Nguyễn Thành Long),Chiếc lược ngà ( Nguyễn Quang Sáng) đều có những tình huống bất ngờ đặc sắc. Đó là những tình huống nào? Phân tích một trong ba tình huống.(3đ)
2.Cảm nghĩ của em về thế hệ trẻ thời chống Mỹ qua hình ảnh người lính trong “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật.(2đ)
3.Chủ đề của bài thơ “ Ánh trăng” ( Nguyễn Duy) . (1đ)
ma trận đề kiểm tra
ĐỀ KIỂM TRA VĂN LỚP 9
VĂN HỌC HIỆN ĐẠI
NỘI DUNG
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Thấp
Cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
C1
C2
2,5đ
Đoàn thuyền đánh cá
C2
0,5đ
Khúc hát ru
C3
0,5đ
Ánh trăng
C4
C3
1,5đ
Bếp lửa
C5
0,5đ
Chiếc lược ngà
C8
0,5đ
Làng
C7
0,5đ
Đồng chí
C6
0,5đ
Làng,LLSP,CLNgà
C1
3
tc
Số câu
6
2
2
1
11
Số điểm
3
Tên:
Lớp:
KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: VĂN HỌC
PHẦN VĂN HỌC HIỆN ĐẠI
Điểm:
I.Trắc nghiệm: (4đ) Đánh dấu x vào câu trả lời đúng nhất. Mỗi câu đúng được 0,5đ.
1. Tác phẩm “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” ( Phạm Tiến Duật) sáng tác năm nào?
A. 1968 B. 1984 C. 1967 D. 1969
2. Khổ thơ nào trong bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá”(Huy Cận) đẹp lộng lẫy như một bức tranh sơn mài về cảnh biển đêm?
A. “ Ta hát bài ca………tự buổi nào”
B. “ Cá nhụ, cá chim……nước Hạ Long”
C. “ Sao mờ kéo lưới……nắng hồng”
D. “ Câu hát căng buồm…………dặm phơi”
3.Phương thức biểu đạt chính của bài thơ “ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”(Nguyễn Khoa Điềm) là gì?
A. Miêu tả B. Biểu cảm C. Tự sự D. Thuyết minh.
4. Vì sao Nguyễn Duy lại giật mình khi nhìn vầng trăng im phăng phắc?
A. Ân hận, tự trách mình đã sớm quên quá khứ- những ngày gian nan mà hào hùng thời chống Mỹ.
B. Tự trách mình bội bạc với những đồng đội đã hy sinh cho những ngày hòa bình., hạnh phúc hôm nay.
C. Lương tâm thức tỉnh, giày vò bản thân có đèn quên trăng, có mới nới cũ.
D. Tổng hợp những ý trên.
5. Trong đoạn thơ : “ Lận đận đời bà ……. thiêng liêng- bếp lửa”( Bếp lửa- Bằng Việt))hình ảnh bếp lửa có ý nghĩa:
A. Biểu tượng cho cuộc sống bình dị, vất vả của người bà, người phụ nữ trong gia đình.
B. Biểu tượng cho sự hy sinh của người phụ nữ trong gia đình.
C. Biểu tượng về mái ấm gia đình.
D. Biểu tượng cho sự chăm chút, tấm lòng yêu thương, sẻ chia của người bà.
6.Chủ đề bài thơ “ Đồng chí” của Chính Hữu là:
A. Ca ngợi tình đồng chí keo sơn gắn bó giữa những người lính cụ Hồ trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
B. Tình đoàn kết gắn bó giữa hai anh bộ đội cách mạng.
C.Sự nghèo túng vất vả của những người nông dân mặc áo lính.
D. Vẻ đẹp của hình ảnh “ đầu súng trăng treo”
7. Văn bản “ Làng” ( Kim Lân) thuộc thể loại:
A. Truyện ngắn. B. Hồi ký C. Tiểu thuyết D. Tùy bút
8. Văn bản “Chiếc lược ngà” ( Nguyễn Quang Sáng) được kể theo lời của:
A. Ông Sáu B. Bé Thu C. Người bạn của ông Sáu D. Người kể giấu mặt
II. Tự luận: ( 6đ)
1.Trong ba truyện ngắn đã học : Làng ( Kim Lân), Lặng lẽ Sa Pa ( Nguyễn Thành Long),Chiếc lược ngà ( Nguyễn Quang Sáng) đều có những tình huống bất ngờ đặc sắc. Đó là những tình huống nào? Phân tích một trong ba tình huống.(3đ)
2.Cảm nghĩ của em về thế hệ trẻ thời chống Mỹ qua hình ảnh người lính trong “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật.(2đ)
3.Chủ đề của bài thơ “ Ánh trăng” ( Nguyễn Duy) . (1đ)
ma trận đề kiểm tra
ĐỀ KIỂM TRA VĂN LỚP 9
VĂN HỌC HIỆN ĐẠI
NỘI DUNG
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Thấp
Cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
C1
C2
2,5đ
Đoàn thuyền đánh cá
C2
0,5đ
Khúc hát ru
C3
0,5đ
Ánh trăng
C4
C3
1,5đ
Bếp lửa
C5
0,5đ
Chiếc lược ngà
C8
0,5đ
Làng
C7
0,5đ
Đồng chí
C6
0,5đ
Làng,LLSP,CLNgà
C1
3
tc
Số câu
6
2
2
1
11
Số điểm
3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: phạm thị liên
Dung lượng: 69,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)