Kt TViệt 45p(10-11)
Chia sẻ bởi Trần Hùng Vĩ |
Ngày 12/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: kt TViệt 45p(10-11) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Họ tên:
Lớp:
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 9
THỜI GIAN: 45 PHÚT
Điểm
Lời phê
I. Trắc nghiệm: 3đ
Hãy chọn ý đúng trước câu trả lời đúng.
Câu 1/ Tuân thủ phương châm quan hệ là :
Nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh lạc đề.
Nói ngắn gọn, rành mạch, tránh nói mơ hồ.
Nói tế nhị và tôn trọng người khác.
Nói có bằng chứng xác thực.
Câu 2/ Những từ “ nhà” nào dưới đây không được dùng với nghĩa chuyển.
Năm gian nhà thấp le te. ( Nguyễn Khuyến ).
Đèn nhà ai nhà ấy rạng. ( Tục ngữ).
Đồn rằng đám cưới cô to
Nhà giai thuê chín chiếc đò rước dâu. ( Nguyễn Bính ).
Cháu van ông, nhà cháu vừa tỉnh được một lúc, ông tha cho ( Ngô Tất Tố ).
Câu 3/ Trong các trường hợp sau, đâu là hiện tượng đồng âm ?
Từ " đầu" trong : "Nó nhìn tôi từ đầu đến chân" và "Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông" ( Nguyễn Du )
Từ “ mè” trong câu đố :
“ Cái gì khác họ cùng tên
Cái ở dưới nước cái trên xà nhà”? ( Là cá mè và cây mè )
Từ “ tay ” trong:
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. ( Ca dao ).
Và trong: “ Cũng phường bán thịt, cũng tay buôn người”.
Câu 4/ Thành ngữ nào có ý nghĩa là “ Sống ở môi trường nhỏ hẹp, ít hiểu biết nhưng lại tự phụ, chủ quan”!.
Cá chậu chim lồng.
Rồng vào ao cạn.
Ếch ngồi đáy giếng.
Nuôi ông tay áo.
Câu 5/ Những sự vật nào được đặt tên theo đặc điểm ?
Cá chép.
Rau cải.
Sáo đen.
Tu hú.
Câu 6/ Chọn từ nào trong những từ dưới đây để điền vào chổ trống ?
“ Nỗi oan khuất của người …..Nam Xương thể hiện số phận bi thảm của người phụ nữ trong chế độ phong kiến ?
Đàn bà.
Phụ nữ.
Thiếu nữ.
Thiếu phụ.
II. Tự luận: 7đ
Câu 1/ ( 1đ ) Trong đoạn thơ sau sử dụng phép tu từ từ vựng nào ? Nêu tác dụng của phép tu từ của từ vựng đó.
“Một dãy núi mà hai màu mây
Bên nắng bên mưa, khí trời cũng khác
Như anh với em như Nam với Bắc
Như đông với tây một dãy rừng liền. ( Phạm Tiến Duật)
Câu 2/ ( 1đ) Viết vào bên cạnh các từ đã cho những từ thuần việt đồng nghĩa với nó.
Phi trường ……………….
Không phận………………
Tạo hóa…………………..
Phong trần ……………….
Câu 3/ ( 1đ) Đặt tên trường từ vựng cho các từ sau: đình làng, bến đò, đồng lúa, bãi dâu.
Câu 4/ ( 4đ) Dựa vào nội dung bài thơ “ Đồng Chí “ của Chính Hữu. Viết thành một đoạn văn ngắn có sử dụng phép tu từ từ vựng: so sánh, điệp ngữ, nói giảm nói tránh. (gạch chân những phép tu từ từ vựng đó)
HẾT
Lớp:
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 9
THỜI GIAN: 45 PHÚT
Điểm
Lời phê
I. Trắc nghiệm: 3đ
Hãy chọn ý đúng trước câu trả lời đúng.
Câu 1/ Tuân thủ phương châm quan hệ là :
Nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh lạc đề.
Nói ngắn gọn, rành mạch, tránh nói mơ hồ.
Nói tế nhị và tôn trọng người khác.
Nói có bằng chứng xác thực.
Câu 2/ Những từ “ nhà” nào dưới đây không được dùng với nghĩa chuyển.
Năm gian nhà thấp le te. ( Nguyễn Khuyến ).
Đèn nhà ai nhà ấy rạng. ( Tục ngữ).
Đồn rằng đám cưới cô to
Nhà giai thuê chín chiếc đò rước dâu. ( Nguyễn Bính ).
Cháu van ông, nhà cháu vừa tỉnh được một lúc, ông tha cho ( Ngô Tất Tố ).
Câu 3/ Trong các trường hợp sau, đâu là hiện tượng đồng âm ?
Từ " đầu" trong : "Nó nhìn tôi từ đầu đến chân" và "Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông" ( Nguyễn Du )
Từ “ mè” trong câu đố :
“ Cái gì khác họ cùng tên
Cái ở dưới nước cái trên xà nhà”? ( Là cá mè và cây mè )
Từ “ tay ” trong:
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. ( Ca dao ).
Và trong: “ Cũng phường bán thịt, cũng tay buôn người”.
Câu 4/ Thành ngữ nào có ý nghĩa là “ Sống ở môi trường nhỏ hẹp, ít hiểu biết nhưng lại tự phụ, chủ quan”!.
Cá chậu chim lồng.
Rồng vào ao cạn.
Ếch ngồi đáy giếng.
Nuôi ông tay áo.
Câu 5/ Những sự vật nào được đặt tên theo đặc điểm ?
Cá chép.
Rau cải.
Sáo đen.
Tu hú.
Câu 6/ Chọn từ nào trong những từ dưới đây để điền vào chổ trống ?
“ Nỗi oan khuất của người …..Nam Xương thể hiện số phận bi thảm của người phụ nữ trong chế độ phong kiến ?
Đàn bà.
Phụ nữ.
Thiếu nữ.
Thiếu phụ.
II. Tự luận: 7đ
Câu 1/ ( 1đ ) Trong đoạn thơ sau sử dụng phép tu từ từ vựng nào ? Nêu tác dụng của phép tu từ của từ vựng đó.
“Một dãy núi mà hai màu mây
Bên nắng bên mưa, khí trời cũng khác
Như anh với em như Nam với Bắc
Như đông với tây một dãy rừng liền. ( Phạm Tiến Duật)
Câu 2/ ( 1đ) Viết vào bên cạnh các từ đã cho những từ thuần việt đồng nghĩa với nó.
Phi trường ……………….
Không phận………………
Tạo hóa…………………..
Phong trần ……………….
Câu 3/ ( 1đ) Đặt tên trường từ vựng cho các từ sau: đình làng, bến đò, đồng lúa, bãi dâu.
Câu 4/ ( 4đ) Dựa vào nội dung bài thơ “ Đồng Chí “ của Chính Hữu. Viết thành một đoạn văn ngắn có sử dụng phép tu từ từ vựng: so sánh, điệp ngữ, nói giảm nói tránh. (gạch chân những phép tu từ từ vựng đó)
HẾT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Hùng Vĩ
Dung lượng: 37,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)