KT TRẮC NGHIỆM
Chia sẻ bởi Võ Thành Tài |
Ngày 14/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: KT TRẮC NGHIỆM thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA 15 PHÚT
MÔN : VẬT LÝ
Hãy chọn câu đúng trong các câu sau :
Câu 1: Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu một bóng đèn càng lớn thì:
A. cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn càng nhỏ.
B. cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn càng lớn.
C. cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn khộng thay đổi.
D. cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn lúc đầu tăng, sau đó lại giảm.
Câu 2: Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì
A. cường độ dòng điện tăng 2,4 lần. B. cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.
C. cường độ dòng điện giảm 1,2 lần. D. cường độ dòng điện tăng 1,2 lần.
Câu 3: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là
A. 4A. B. 3A. C. 2A. D. 0,25A.
Câu 4: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó là 0,2A. Nếu sử dụng một nguồn điện khác và đo cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,5A thì hiệu điện thế của nguồn điện là
A. U = 15V B. U = 12V C. U = 18V D. U = 9V
Câu 5 : Đồ thị cho biết mối quan hệ giữa cường độ dòng điện (I) chạy trong
dây dẫn với hiệu điện thế (U) giữa hai đầu dây dẫn đó. Dựa vào đồ thị
cho biết thông tin nào dưới đây là sai ?
A. Khi hiệu điện thế U = 60V thì cường độ dòng điện là 3,0 A
B. Khi hiệu điện thế U = 30V thì cường độ dòng điện là 1,5 A
C. Khi hiệu điện thế U = 15V thì cường độ dòng điện là 1,0 A
D. Giá trị hiệu điện thế luôn gấp 20 lần giá trị cường độ dòng điện.
Câu 6 :Đặt vào hai đầu dây dẫn hiệu điện thế U1 thì đo được cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là I1. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn đó hiệu điện thế U2 thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là I2 . Cường độ dòng điện I được tính theo công thức:
A. I2 = I1 B. I2 = I C. I2 = I1 D. I2 = I1
Câu 7: Điện trở R của dây dẫn biểu thị
A. tính cản trở dòng điện của dây dẫn. B. tính cản trở hiệu điện thế của dây dẫn.
C. tính cản trở êlectrôn của dây dẫn. D. tính cản trở dây dẫn của dòng điện.
Câu 8 : Hệ thức của định luật Ôm là:
A. R = . B. I = . C. I = . D. R =
Câu 9 : Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
A. Điện trở của dây dẫn là một đại lượng không đổi với mỗi loại dây dẫn.
B. Điện trở của dây dẫn là một đại lượng thay đổi với mỗi loại dây dẫn.
C. Điện trở của dây dẫn là một đại lượng phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
D. Điện trở của dây dẫn là một đại lượng phụ thuộc vào cường độ dòng điện qua dây dẫn.
Câu 10 : Đặt hiệu điện thế U không đổi giữa hai đầu các dây dẫn khác nhau, đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn, ta thấy giá trị U/I
A. càng lớn nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn càng lớn.
B. càng lớn nếu cường độ dòng điện qua dây dẫn càng lớn.
C. càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng nhỏ.
D. càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng lớn.
Câu 11 : Đặt vào hai đầu điện trở R hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua nó là 15mA. Điện trở R có giá trị
A. 800( B. 180( C. 0,8( D. 0,18(
Câu 12 :Hai đoạn dây dẫn có cùng tiết
MÔN : VẬT LÝ
Hãy chọn câu đúng trong các câu sau :
Câu 1: Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu một bóng đèn càng lớn thì:
A. cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn càng nhỏ.
B. cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn càng lớn.
C. cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn khộng thay đổi.
D. cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn lúc đầu tăng, sau đó lại giảm.
Câu 2: Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì
A. cường độ dòng điện tăng 2,4 lần. B. cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.
C. cường độ dòng điện giảm 1,2 lần. D. cường độ dòng điện tăng 1,2 lần.
Câu 3: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là
A. 4A. B. 3A. C. 2A. D. 0,25A.
Câu 4: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó là 0,2A. Nếu sử dụng một nguồn điện khác và đo cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,5A thì hiệu điện thế của nguồn điện là
A. U = 15V B. U = 12V C. U = 18V D. U = 9V
Câu 5 : Đồ thị cho biết mối quan hệ giữa cường độ dòng điện (I) chạy trong
dây dẫn với hiệu điện thế (U) giữa hai đầu dây dẫn đó. Dựa vào đồ thị
cho biết thông tin nào dưới đây là sai ?
A. Khi hiệu điện thế U = 60V thì cường độ dòng điện là 3,0 A
B. Khi hiệu điện thế U = 30V thì cường độ dòng điện là 1,5 A
C. Khi hiệu điện thế U = 15V thì cường độ dòng điện là 1,0 A
D. Giá trị hiệu điện thế luôn gấp 20 lần giá trị cường độ dòng điện.
Câu 6 :Đặt vào hai đầu dây dẫn hiệu điện thế U1 thì đo được cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là I1. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn đó hiệu điện thế U2 thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là I2 . Cường độ dòng điện I được tính theo công thức:
A. I2 = I1 B. I2 = I C. I2 = I1 D. I2 = I1
Câu 7: Điện trở R của dây dẫn biểu thị
A. tính cản trở dòng điện của dây dẫn. B. tính cản trở hiệu điện thế của dây dẫn.
C. tính cản trở êlectrôn của dây dẫn. D. tính cản trở dây dẫn của dòng điện.
Câu 8 : Hệ thức của định luật Ôm là:
A. R = . B. I = . C. I = . D. R =
Câu 9 : Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
A. Điện trở của dây dẫn là một đại lượng không đổi với mỗi loại dây dẫn.
B. Điện trở của dây dẫn là một đại lượng thay đổi với mỗi loại dây dẫn.
C. Điện trở của dây dẫn là một đại lượng phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
D. Điện trở của dây dẫn là một đại lượng phụ thuộc vào cường độ dòng điện qua dây dẫn.
Câu 10 : Đặt hiệu điện thế U không đổi giữa hai đầu các dây dẫn khác nhau, đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn, ta thấy giá trị U/I
A. càng lớn nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn càng lớn.
B. càng lớn nếu cường độ dòng điện qua dây dẫn càng lớn.
C. càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng nhỏ.
D. càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng lớn.
Câu 11 : Đặt vào hai đầu điện trở R hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua nó là 15mA. Điện trở R có giá trị
A. 800( B. 180( C. 0,8( D. 0,18(
Câu 12 :Hai đoạn dây dẫn có cùng tiết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thành Tài
Dung lượng: 140,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)