KT TRẮC NGHIỆM

Chia sẻ bởi Võ Thành Tài | Ngày 14/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: KT TRẮC NGHIỆM thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ THI HKII
MÔN : VẬT LÝ
NĂM HỌC 2012 - 2013
Câu 1: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều liên tục khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
A. đang tăng mà chuyển sang giảm.
B. đang giảm mà chuyển sang tăng.
C. tăng đều đặn rồi giảm đều đặn.
D. luân phiên tăng giảm.
Câu 2: Dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
A. lớn. B. không thay đổi. C. biến thiên. D. nhỏ.
Câu 3: Ở Việt Nam các máy phát điện trong lưới điện quốc gia có tần số
A. 25Hz. B. 50Hz. C. 75Hz. D. 100Hz.
Câu 4: Trong hai bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều, người ta qui ước:
A. bộ phận đứng yên gọi stato, bộ phận quay được gọi là rôto.
B. bộ phận đứng yên gọi rôto, bộ phận quay được gọi là stato
C. cả hai bộ phận được gọi là rôto.
D. cả hai bộ phận được gọi là stato.
Câu 5: Dòng điện xoay chiều qua dụng cụ nào sau đây chỉ gây tác dụng nhiệt?
A. Bóng đèn sợi tóc.
B. Mỏ hàn điện.
C. Quạt điện.
D. Máy sấy tóc.
Câu 6: Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí trên đường dây dẫn chủ yếu là do
A. tác dụng từ của dòng điện.
B. tác dụng nhiệt của dòng điện.
C. tác dụng hóa học của dòng điện.
D. tác dụng sinh lý của dòng điện.
Câu 7: Khi truyền tải một công suất điện P bằng một dây có điện trở R và đặt vào hai đầu đường dây một hiệu điện thế U, công thức xác định công suất hao phí P hp do tỏa nhiệt là
A. P hp =  B. P hp =  C. P hp =  D. P hp = 
Câu 8: Không thể sử dụng dòng điện không đổi để chạy máy biến thế vì khi sử dụng dòng điện không đổi thì từ trường trong lõi sắt từ của máy biến thế
A. chỉ có thể tăng.
B. chỉ có thể giảm.
C. không thể biến thiên.
D. không được tạo ra Câu 9: Để nâng hiệu điện thế từ U = 25000V lên đến hiệu điện thế U’= 500000V, thì phải dùng máy biến thế có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là
A. 0,005. B. 0,05. C. 0,5. D. 5.
Câu 10: Ta có tia tới và tia khúc xạ trùng nhau khi
A. góc tới bằng 0.
B. góc tới bằng góc khúc xạ.
C. góc tới lớn hơn góc khúc xạ.
D. góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.
Câu 11: Đứng trên bờ hồ bơi, nhìn xuống mặt nước ta thấy đáy hồ
A. có vẻ cạn hơn so với thực tế.
B. có vẻ sâu hơn so với thực tế.
C. và đáy thực tế của nó không có gì thay đổi.
Câu 12: Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước, gọi i là góc tới và r là góc khúc xạ thì
A. r < i. B. r > i. C. r = i. D. 2r = i.
Câu 13: Khi ánh sáng truyền từ không khí sang thủy tinh thì
A. góc khúc xạ r không phụ thuộc vào góc tới i. B. góc tới i nhỏ hơn góc khúc xạ r.
C. khi góc tới i tăng thì góc khúc xạ r giảm. D. khi góc tới i tăng thì góc khúc xạ r tăng.
Câu 14: Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló
A. đi qua điểm giữa quang tâm và tiêu điểm. B. song song với trục chính.
C. truyền thẳng theo phương của tia tới. D. đi qua tiêu điểm.
Câu 15: Câu nào sau đây là đúng khi nói về thấu kính hội tụ
A. Trục chính của thấu kính là đường thẳng bất kỳ.
B. Quang tâm của thấu kính cách đều hai tiêu điểm.
C. Tiêu điểm của thấu kính phụ thuộc vào diện tích của thấu kính.
D. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm gọi là tiêu cự của thấu kính.
Câu 16: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Thành Tài
Dung lượng: 57,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)