KT TRẮC NGHIỆM
Chia sẻ bởi Võ Thành Tài |
Ngày 14/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: KT TRẮC NGHIỆM thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
THI HKI I
MÔN : VẬT LÝ
Câu 1:Đặt vào hai đầu dây dẫn hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là 0,02mA. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn lên thêm 3V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là
A. 0,01mA. B. 0,03mA. C. 0,3mA. D. 0,9mA.
Câu 2:Đặt vào hai đầu dây dẫn hiệu điện thế U1 thì đo được cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là I1. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn đó hiệu điện thế U2 thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là I2 . Cường độ dòng điện I được tính theo công thức:
A. I2 = I1. B. I2 = I. C. I2 = I1. D. I2 = I1.
Câu 3: Điện trở R = 8 mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở
A. 96A. B. 4A. C. A. D. 1,5A.
Câu 4: Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 120Ω là 60mA. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở
A. 7200V. B. 7,2V. C. 2V. D. 0,0005V.
Câu 5: Khi đặt hiệu điện thế 4,5V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây có cường độ 0,3A. Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm 3V nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ
A. 0,2A. B. 0,5A. C. 0,9A. D. 0,6A.
Câu 6:Một mạch điện nối tiếp gồm có ba điện trở R1 = 12Ω , R2 = 15Ω , R3 = 23Ω mắc vào nguồn điện 12V thì cường độ dòng điện trong mạch là bao nhiêu?
A. I = 0.24A. B. I = 0,8A. C. I = 1A. D. I = 2,4A.
Câu 7: Mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp, bóng thứ nhất có điện trở 1200Ω, bóng thứ hai có điện trở R2 = 1300Ω, mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 220V, hiệu điện thế ở hai đầu bóng thứ nhất
A. 106,5V. B. 110V. C. 114,4V. D. 105,6V.
Câu 8: Cho mạch điện như hình vẽ: Biết UAB = 84V , R1 = 400Ω , R2 = 200Ω. Hãy tính UAC và UCB ?
A. UAC = 56V, UCB = 28V. C. UAC = 50V, UCB = 34V.
B. UAC = 40V, UCB = 44V. D. UAC = 42V, UCB = 42V
Câu 9: Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau. Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 1,2A và cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2 = 0,5A. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là
A. I1 = 1,7A. B. I1 = 1,2A. C. I1 = 0,7A. D. I1 = 0,5A.
Câu 10: Giữa 2 điểm A,B của một mạch điện, hiệu điện thế luôn luôn không đổi và bằng 9V, người ta mắc song song 2 dây điện trở R1 và R2. Cường độ dòng điện qua dây dẫn thứ nhất I1 = 0,6A; qua dây thứ hai I2 = 0,4A. Điện trở tương đương của cả đoạn mạch
A. Rtđ = 9Ω. B. Rtđ = 15Ω. C. Rtđ = 22,5Ω. D. Rtđ = 37,5Ω.
Câu 11: Cho hai điện trở R1 = 10Ω, R2 = 40Ω mắc song song với nhau và mắc vào nguồn điện không đổi U = 24V. Cường độ dòng điện trong mạch chính và lần lượt qua mỗi điện trở R1; R2 là:
A. 3A; 2,4A; 0,6A. C. 1,2A ; 0,8A; 0,4A.
B. 1,5A; 0,9A; 0,6A. D. 0,48A; 0,24A; 0,24A.
Câu 12: Một dây dẫn dài l và có điện trở là R. Nếu tăng chiều dài gấp 3 lần sẽ có điện trở R’ là bao nhiêu?
A. . B. . C. . D. .
Câu 13
MÔN : VẬT LÝ
Câu 1:Đặt vào hai đầu dây dẫn hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là 0,02mA. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn lên thêm 3V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là
A. 0,01mA. B. 0,03mA. C. 0,3mA. D. 0,9mA.
Câu 2:Đặt vào hai đầu dây dẫn hiệu điện thế U1 thì đo được cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là I1. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn đó hiệu điện thế U2 thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là I2 . Cường độ dòng điện I được tính theo công thức:
A. I2 = I1. B. I2 = I. C. I2 = I1. D. I2 = I1.
Câu 3: Điện trở R = 8 mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở
A. 96A. B. 4A. C. A. D. 1,5A.
Câu 4: Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 120Ω là 60mA. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở
A. 7200V. B. 7,2V. C. 2V. D. 0,0005V.
Câu 5: Khi đặt hiệu điện thế 4,5V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây có cường độ 0,3A. Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm 3V nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ
A. 0,2A. B. 0,5A. C. 0,9A. D. 0,6A.
Câu 6:Một mạch điện nối tiếp gồm có ba điện trở R1 = 12Ω , R2 = 15Ω , R3 = 23Ω mắc vào nguồn điện 12V thì cường độ dòng điện trong mạch là bao nhiêu?
A. I = 0.24A. B. I = 0,8A. C. I = 1A. D. I = 2,4A.
Câu 7: Mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp, bóng thứ nhất có điện trở 1200Ω, bóng thứ hai có điện trở R2 = 1300Ω, mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 220V, hiệu điện thế ở hai đầu bóng thứ nhất
A. 106,5V. B. 110V. C. 114,4V. D. 105,6V.
Câu 8: Cho mạch điện như hình vẽ: Biết UAB = 84V , R1 = 400Ω , R2 = 200Ω. Hãy tính UAC và UCB ?
A. UAC = 56V, UCB = 28V. C. UAC = 50V, UCB = 34V.
B. UAC = 40V, UCB = 44V. D. UAC = 42V, UCB = 42V
Câu 9: Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau. Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 1,2A và cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2 = 0,5A. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là
A. I1 = 1,7A. B. I1 = 1,2A. C. I1 = 0,7A. D. I1 = 0,5A.
Câu 10: Giữa 2 điểm A,B của một mạch điện, hiệu điện thế luôn luôn không đổi và bằng 9V, người ta mắc song song 2 dây điện trở R1 và R2. Cường độ dòng điện qua dây dẫn thứ nhất I1 = 0,6A; qua dây thứ hai I2 = 0,4A. Điện trở tương đương của cả đoạn mạch
A. Rtđ = 9Ω. B. Rtđ = 15Ω. C. Rtđ = 22,5Ω. D. Rtđ = 37,5Ω.
Câu 11: Cho hai điện trở R1 = 10Ω, R2 = 40Ω mắc song song với nhau và mắc vào nguồn điện không đổi U = 24V. Cường độ dòng điện trong mạch chính và lần lượt qua mỗi điện trở R1; R2 là:
A. 3A; 2,4A; 0,6A. C. 1,2A ; 0,8A; 0,4A.
B. 1,5A; 0,9A; 0,6A. D. 0,48A; 0,24A; 0,24A.
Câu 12: Một dây dẫn dài l và có điện trở là R. Nếu tăng chiều dài gấp 3 lần sẽ có điện trở R’ là bao nhiêu?
A. . B. . C. . D. .
Câu 13
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thành Tài
Dung lượng: 139,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)