KT Toán-tập đọc 2

Chia sẻ bởi nguyễn thanh phong | Ngày 09/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: KT Toán-tập đọc 2 thuộc Toán học 2

Nội dung tài liệu:

Trường Tiểu học Định Phước
Lớp: 2
Họ và tên:..........................................
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2013 - 2014

MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2



Điểm
Đọc:
Viết:
TB:

Nhận xét của giáo viên

.........................................................................................
..........................................................................................


A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
2. Đọc thầm và làm bài tập: (4 đ) – 30 phút
MUA KÍNH
Có một cậu bé lười học nên không biết chữ. Thấy nhiều người khi đọc sách phải đeo kính, cậu tưởng rằng cứ đeo kính thì đọc được sách. Một hôm, cậu vào cửa hàng để mua kính. Cậu giở một cuốn sách ra đọc thử. Cậu thử đến năm bảy chiếc kính khác nhau mà vẫn không đọc được. Bác bán kính thấy thế liền hỏi: "Hay là cháu không biết đọc?" Cậu bé ngạc nhiên: "Nếu cháu mà biết đọc thì cháu còn phải mua kính làm gì ?" Bác bán kính phì cười: "Chẳng có thứ kính nào đeo vào mà biết đọc được đâu! Cháu muốn đọc sách thì phải học đi đã."
( Theo QUỐC VĂN GIÁO KHOA THƯ)
* Khoanh vào chữ cái đặt trước ý em cho là đúng trong các câu hỏi sau và hoàn thành tiếp các bài tập:
Câu 1: (1điểm) Cậu bé muốn mua kính để làm gì?
a. Để nhìn rõ mọi vật
b. Để đọc được sách
c. Để đeo cho đẹp

Câu 2: (1điểm) Tại sao bác bán kính phì cười?
a. Vì cậu bé thử rất nhiều kính mà không được
b. Vì cậu bé đi mua kính không mang theo tiền.
c. Vì cậu bé nói: "Nếu cháu mà biết đọc thì cháu phải mua kính làm gì?"
Câu 3: (1điểm) Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
a. Cứ đeo kính thì đọc được sách
b. Không đeo kính sẽ không đọc được sách
c. Muốn đọc được sách thì phải học
Câu 4: (0,5điểm) Dòng nào nêu đúng các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong mỗi dãy từ sau?
a. cậu bé, lười học, đọc, đeo kính, mua kính, cười.
b. bác bán kính, cười, đọc, đeo kính, mua kính.
c. đọc, đeo, mua, cười.
Câu 5: (0,5điểm) Đặt một câu theo mẫu: Ai là gì?
…………………………………………………………………………………………


Hết



































Hướng dẫn chấm Tiếng Việt lớp 2
A. Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm
Câu 1: ( 1đ) b Câu 2: ( 1đ) c Câu 3: ( 1đ)c Câu 4:( 0,5đ) c
Câu 5: HS đặt đúng theo mẫu Ai là gì? (0,5 điểm). Nếu đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu chấm: Trừ 0,25 điểm
B. Kiểm tra viết: 10 điểm
1. Chính tả: 5 điểm
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng : 5 điểm.
Học sinh viết sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định những chữ đã học cứ 2 lỗi trừ 1 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách - kiểu chữ hoặc trình bày bẩn … bị trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: 5 điểm
* Đoạn văn đảm bảo được các yêu cầu sau được 5 điểm:
- Viết được đoạn văn độ dài bài viết khoảng từ 4 - 5 câu;
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả;
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
+ Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.



















Trường Tiểu học Định Phước
Lớp: 2
Họ và tên:..........................................
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2013 - 2014

MÔN TOÁN - LỚP 2



Điểm



Nhận xét của giáo viên

.........................................................................................
..........................................................................................


Phần I: Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số lớn nhất có một chữ số là:
1 B
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: nguyễn thanh phong
Dung lượng: 105,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)