KT TOAN 5-HKII 09-10
Chia sẻ bởi Phạm Thị Tường Lang |
Ngày 10/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: KT TOAN 5-HKII 09-10 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Họ và tên HS:…..………………..
Lớp:…….Trường:…………….
Năm học: 2009 – 2010
Số BD:……Số thứ tự bài:…….
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Môn: TOÁN – Lớp 5
Thời gian: 40 phút
Ngày kiểm tra:…./ …. / 2010
Chữ ký giám thị
Số mật mã
………………………………………………………………………………………………
ĐIỂM
Chữ ký giám khảo I
Chữ ký giám khảo II
Số mật mã
STT
Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
a. Chữ số 5 trong số 124,352 có giá trị là:
A. 5 B. C. D.
b. 2m385dm3 = ………..m3
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 2,85 B. 2,085 C. 285 D. 2085
c. Một đội bóng rổ đã thi đấu 20 trận, thắng 12 trận. Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là:
A. 12% B. 32% C. 40% D. 60%
d. Cho nửa hình tròn N như hình bên
Chu vi của hình N là:
A. 10,28cm B. 6,28cm
C. 16,56cm D. 12,56cm
Bài 2: Nối phép tính với kết quả đúng:
Bài 3:
a/ Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
2 giờ 45 phút = 2,45 giờ giờ = 15 phút
b/ Điền dấu ( >, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:
26,1 ......... 26,099 0,89 ........... 0,91
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC MẤT
……………………………………………………………………………………
Bài 4: Đặt tính rồi tính:
a/ 3256,34 + 428,57 b/ 576,40 – 59,28
..................................... ......................................
. ..................................... ......................................
..................................... ......................................
c/ 625,04 x 6,5 d/ 125,76 : 1,6
...................................... ......................................
...................................... .......................................
...................................... .......................................
...................................... .......................................
...................................... .......................................
Bài 5: Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ và đến tỉnh B lúc 10 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B.
........................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 6: Một khối kim loại hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,5m, chiều rộng 0,3m, chiều cao bằng trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng. Mỗi đề-xi-mét khối kim loại cân nặng 5kg. Hỏi khối kim loại đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 7: Tìm một số, biết rằng lấy số đó nhân với 6,2 rồi chia cho 9,3 thì được 3.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HẾT
PHÒNG GD-ĐT TP TAM KỲ HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
TRƯỜNG TH LÊ THỊ HỒNG GẤM MÔN: TOÁN 5( NĂM 2009-2010)
Bài 1: ( 1điểm ) Khoanh đúng mỗi câu được 0,25 điểm.
Khoanh vào C
Khoanh vào B
Khoanh vào D
Khoanh vào A
Bài 2: ( 1điểm ) Nối đúng mỗi ý được 0,25 điểm .
Bài 3: ( 1 điểm ) Điền đúng mỗi ý được 0,25 điểm .
a. S - Đ
b. > - <
Bài 4: ( 2 điểm ) Làm đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.
Kết quả là:
a. 3684,91 b. 517,12 c. 4062,760 d. 78,6
Bài 5: ( 2 điểm )
Thời gian ô tô đi từ tỉnh A dến tỉnh B kể cả thời gian nghỉ là:
10 giờ 45 phút – 6 giờ = 4 giờ 45 phút ( 0,5 )
Thời gian ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B không kể thời gian nghỉ là :
4 giờ 45 phút – 15 phút = 4 giờ 30 phút ( 0,5 )
Đổi : 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ ( 0,25 )
Độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là :
48 x 4,5 = 216 ( km ) ( 0,5 )
Đáp số : 216km (0,25 )
Bài 6: ( 2 điểm )
Chiều cao của khối kim loại là :
( 0,5 +
Lớp:…….Trường:…………….
Năm học: 2009 – 2010
Số BD:……Số thứ tự bài:…….
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Môn: TOÁN – Lớp 5
Thời gian: 40 phút
Ngày kiểm tra:…./ …. / 2010
Chữ ký giám thị
Số mật mã
………………………………………………………………………………………………
ĐIỂM
Chữ ký giám khảo I
Chữ ký giám khảo II
Số mật mã
STT
Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
a. Chữ số 5 trong số 124,352 có giá trị là:
A. 5 B. C. D.
b. 2m385dm3 = ………..m3
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 2,85 B. 2,085 C. 285 D. 2085
c. Một đội bóng rổ đã thi đấu 20 trận, thắng 12 trận. Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là:
A. 12% B. 32% C. 40% D. 60%
d. Cho nửa hình tròn N như hình bên
Chu vi của hình N là:
A. 10,28cm B. 6,28cm
C. 16,56cm D. 12,56cm
Bài 2: Nối phép tính với kết quả đúng:
Bài 3:
a/ Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
2 giờ 45 phút = 2,45 giờ giờ = 15 phút
b/ Điền dấu ( >, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:
26,1 ......... 26,099 0,89 ........... 0,91
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC MẤT
……………………………………………………………………………………
Bài 4: Đặt tính rồi tính:
a/ 3256,34 + 428,57 b/ 576,40 – 59,28
..................................... ......................................
. ..................................... ......................................
..................................... ......................................
c/ 625,04 x 6,5 d/ 125,76 : 1,6
...................................... ......................................
...................................... .......................................
...................................... .......................................
...................................... .......................................
...................................... .......................................
Bài 5: Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ và đến tỉnh B lúc 10 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B.
........................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 6: Một khối kim loại hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,5m, chiều rộng 0,3m, chiều cao bằng trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng. Mỗi đề-xi-mét khối kim loại cân nặng 5kg. Hỏi khối kim loại đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 7: Tìm một số, biết rằng lấy số đó nhân với 6,2 rồi chia cho 9,3 thì được 3.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HẾT
PHÒNG GD-ĐT TP TAM KỲ HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
TRƯỜNG TH LÊ THỊ HỒNG GẤM MÔN: TOÁN 5( NĂM 2009-2010)
Bài 1: ( 1điểm ) Khoanh đúng mỗi câu được 0,25 điểm.
Khoanh vào C
Khoanh vào B
Khoanh vào D
Khoanh vào A
Bài 2: ( 1điểm ) Nối đúng mỗi ý được 0,25 điểm .
Bài 3: ( 1 điểm ) Điền đúng mỗi ý được 0,25 điểm .
a. S - Đ
b. > - <
Bài 4: ( 2 điểm ) Làm đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.
Kết quả là:
a. 3684,91 b. 517,12 c. 4062,760 d. 78,6
Bài 5: ( 2 điểm )
Thời gian ô tô đi từ tỉnh A dến tỉnh B kể cả thời gian nghỉ là:
10 giờ 45 phút – 6 giờ = 4 giờ 45 phút ( 0,5 )
Thời gian ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B không kể thời gian nghỉ là :
4 giờ 45 phút – 15 phút = 4 giờ 30 phút ( 0,5 )
Đổi : 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ ( 0,25 )
Độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là :
48 x 4,5 = 216 ( km ) ( 0,5 )
Đáp số : 216km (0,25 )
Bài 6: ( 2 điểm )
Chiều cao của khối kim loại là :
( 0,5 +
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Tường Lang
Dung lượng: 51,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)