KT Tieng Viet 9 - T74(10) -chan
Chia sẻ bởi Đoàn Thị Thuỷ |
Ngày 12/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: KT Tieng Viet 9 - T74(10) -chan thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
tRƯờNG :THCS Quyết Tiến Thứ.....ngày......tháng........năm 2010
Họ và tên............................................
lớp.9A
Tiết 74 : Kiểm tra Tiếng Việt
(Thời gian 45 phút
Điểm Lời thầy cô phê
I- Đề bài:
A.Trắc nghiệm(2 đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng(0,25đ/1 ý)
C âu 1:Câu văn nào sau đây sử dụng lời dẫn gián tiếp?
A.Bác lái xe bao lần dừng,bóp còi toe toe,mặc,cháu gan lì nhất định không xuống
B.Người con trai ấy đáng yêu thật,nhưng làm ông nhọc quá.
C.Anh hạ giọng,nửa tâm sự,nửa đọc lại một điều rõ ràng đã ngẫm nghĩ nhiều.
D.Sao người ta bảo anh là người cô độc nhất thế gian?
Câu 2:Từ ngọn trong câu thơ nào sau đây được dùng với nghĩa gốc?
A.Lá bàng đang đỏ ngọn cây.(Tố Hữu)
B.Gìơ cháu đã đi xa.Có ngọn khói trăm tàu(Bằng Việt)
C.Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng(Bằng Việt)
D.Nghe ngọn gió phương này thổi sang phương ấy(Chính Hữu)
C âu 3:Trong các câu sau,câu nào sai về cách dùng từ?
A.Khủng long là loại động vật bị tuyệt tự.
B.Truyện Kiều là một tuyệt tác văn học bằng chữ Nôm của Nguyễn Du
C.Ba tôi là người chuyên nghiên cứu những hồ sơ tuyệt mật.
D.Cô ấy có vẻ đẹp tuyệt trần.
Câu 4:Nối nội dung ở cột A với nội dung thích hợp ở cột B để có được những nhận
đ ịnh đúng về các phương châm hội thoại.
A
B
1.Phương châm về lượng
a.Cần chú ý nói ngắn gọn,rành mạch,tránh cách nói mơ hồ.
2. Phương châm về chất.
b.Khi nói cần tế nhị và tôn trọng người khác
3. Phương châm cách thức
4. Phương châm quan hệ
5. Phương châm lịch s ự
c.Không nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật hoặc không có bằng chứng xác thực.
d.Nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp,không thiếu ,không thừa.
đ.Khi nói cần diễn đạt một mạch,nói khi nào hết ý của mình,kể cả dài dòng mới thôi.
e.Cần nói vào đúng đề tài giao tiếp,tránh nói lạc đề.
B/Tự luận:(8đ)
Câu 5 - Vận dụng kiến thức đã học về từ láy để phân tích nét nổi bật của việc dùng từ trong những câu sau : (3đ )
" Nao nao dòng nước uốn quanh
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang
Sè sè nấm đất bên đàng,
Rầu rầu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh "
( Truyện Kiều-Nguyễn Du)
Câu 6.Đặt 1 tình huống giao tiếp trong đó có tuân thủ phương châm,lịch sự(3đ)
Câu 7- Đọc lại đoạn trích " Mã Giám Sinh mua Kiều " , tìm lời dẫn trực tiếp , cho biết đó là lời của ai ? Nhận xét về cách nói của Mã Giám Sinh ? (2đ)
II-Đáp án,biểu điểm
A.Trắc nghiệm(2 đ)
C âu 1:D
Câu 2:A
Câu 3:A
Câu 4:1-d,2-c,3-a,4-e,5-b
B/Tự luận:(8đ)
5 - Những từ láy : “ Nao nao, nho nhỏ, sè sè, rầu rầu” trong đoạn thơ vừa tả hình dáng của sự vật thể hiện tâm trạng con người : Buồn ( 3 điểm )
6-Đặt đúng cuộc hội thoại có tuân thủ PC lịch sự (3d)
VD: Cháu ăn cơm chưa?
Dạ thưa bác cháu ăn rồi ạ.
Họ và tên............................................
lớp.9A
Tiết 74 : Kiểm tra Tiếng Việt
(Thời gian 45 phút
Điểm Lời thầy cô phê
I- Đề bài:
A.Trắc nghiệm(2 đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng(0,25đ/1 ý)
C âu 1:Câu văn nào sau đây sử dụng lời dẫn gián tiếp?
A.Bác lái xe bao lần dừng,bóp còi toe toe,mặc,cháu gan lì nhất định không xuống
B.Người con trai ấy đáng yêu thật,nhưng làm ông nhọc quá.
C.Anh hạ giọng,nửa tâm sự,nửa đọc lại một điều rõ ràng đã ngẫm nghĩ nhiều.
D.Sao người ta bảo anh là người cô độc nhất thế gian?
Câu 2:Từ ngọn trong câu thơ nào sau đây được dùng với nghĩa gốc?
A.Lá bàng đang đỏ ngọn cây.(Tố Hữu)
B.Gìơ cháu đã đi xa.Có ngọn khói trăm tàu(Bằng Việt)
C.Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng(Bằng Việt)
D.Nghe ngọn gió phương này thổi sang phương ấy(Chính Hữu)
C âu 3:Trong các câu sau,câu nào sai về cách dùng từ?
A.Khủng long là loại động vật bị tuyệt tự.
B.Truyện Kiều là một tuyệt tác văn học bằng chữ Nôm của Nguyễn Du
C.Ba tôi là người chuyên nghiên cứu những hồ sơ tuyệt mật.
D.Cô ấy có vẻ đẹp tuyệt trần.
Câu 4:Nối nội dung ở cột A với nội dung thích hợp ở cột B để có được những nhận
đ ịnh đúng về các phương châm hội thoại.
A
B
1.Phương châm về lượng
a.Cần chú ý nói ngắn gọn,rành mạch,tránh cách nói mơ hồ.
2. Phương châm về chất.
b.Khi nói cần tế nhị và tôn trọng người khác
3. Phương châm cách thức
4. Phương châm quan hệ
5. Phương châm lịch s ự
c.Không nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật hoặc không có bằng chứng xác thực.
d.Nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp,không thiếu ,không thừa.
đ.Khi nói cần diễn đạt một mạch,nói khi nào hết ý của mình,kể cả dài dòng mới thôi.
e.Cần nói vào đúng đề tài giao tiếp,tránh nói lạc đề.
B/Tự luận:(8đ)
Câu 5 - Vận dụng kiến thức đã học về từ láy để phân tích nét nổi bật của việc dùng từ trong những câu sau : (3đ )
" Nao nao dòng nước uốn quanh
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang
Sè sè nấm đất bên đàng,
Rầu rầu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh "
( Truyện Kiều-Nguyễn Du)
Câu 6.Đặt 1 tình huống giao tiếp trong đó có tuân thủ phương châm,lịch sự(3đ)
Câu 7- Đọc lại đoạn trích " Mã Giám Sinh mua Kiều " , tìm lời dẫn trực tiếp , cho biết đó là lời của ai ? Nhận xét về cách nói của Mã Giám Sinh ? (2đ)
II-Đáp án,biểu điểm
A.Trắc nghiệm(2 đ)
C âu 1:D
Câu 2:A
Câu 3:A
Câu 4:1-d,2-c,3-a,4-e,5-b
B/Tự luận:(8đ)
5 - Những từ láy : “ Nao nao, nho nhỏ, sè sè, rầu rầu” trong đoạn thơ vừa tả hình dáng của sự vật thể hiện tâm trạng con người : Buồn ( 3 điểm )
6-Đặt đúng cuộc hội thoại có tuân thủ PC lịch sự (3d)
VD: Cháu ăn cơm chưa?
Dạ thưa bác cháu ăn rồi ạ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Thị Thuỷ
Dung lượng: 41,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)