KT THO, TRUYEN HD
Chia sẻ bởi Phan Anh Tuấn |
Ngày 12/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: KT THO, TRUYEN HD thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Họ và tên : …………………………… ……… Kiểm tra thơ và truyện hiện đại
Lớp:…………………… Môn : Ngữ văn 9
Thời gian : 45 phút
I. Trắc nghiệm ( 7 điểm )
Đọc kĩ các câu sau và chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu 0,5 điểm .
1. Bài thơ “ Aùnh trăng” là sáng tác của tác giả nào ?
a. Tố Hữu. b. Huy Cận. c. Phạm Tiến Duật. d. Nguyễn Dõuy.
2. Vì sao nhân vật trữ tình trong bài thơ Aùnh trăng lại xem “vầng trăng như người dưng qua đường”?
a. Vì vầng trăng không có ý nghĩa gì trong cuộc đời tác giả
b. Nhìn vầng trăng tác giả lại nhớ đến những ngày thắng đau khổ
c. Vì ở thành phố không nhìn thấy vầng trăng
d. Vì sự thay đổi của môi trường sống
3. Truyện ngắn “ Chiếc lược ngà” được kể theo lời trần thuật của nhân vật nào ?
a. Ông Sáu. b. Bé Thu. c. Người bạn ông Sáu. d. Tác giả.
4. Truyện ngắn của Nguyễn Quang Sáng có đặc điểm nghệ thuật nổi bật là :
a. Cốt truyện xoay quanh những tình huống khá bất ngờ nhưng tự nhiên, hợp lí.
b. Kể chuyện, dẫn chuyện thật hấp dẫn độc đáo.
c. Nhiều sáng tạo trong xây dựng hình ảnh bằng liên tưởng, tưởng tượng phong phú.
d. Khắc hoạ tính cách nhân vật qua đối thoại và độc thoại nội tâm thật tinh tế.
5. Trong bài thơ “ Đồng Chí” của Chính Hữu có nhắc đến hình ảnh “ Giếng nước gốc đa” đó là biểu tượng của:
a. Bản sắc dân tộc. b. Nền văn hóa dân tộc.
c. Sự sống mộc mạc. d. Làng xóm quê hương.
6. Sau cách mạng tháng Tám – 1945, tình yêu làng của ông Hai biến đổi như thế nào?
a. Yêu làng yêu nước và cuộc cách mạng. b. Yêu làng phải quý trọng làng.
c. Yêu làng là yêu con đường nhà cửa. d. Yêu làng thì phải khoe làng đẹp.
7. Ông Hai nói: “ Cái giống Việt gian bán nước thì cứ cho mỗi đứa một nhát”. Tính cách gì thể hiện qua câu nói này?
a. Chán ngán bọn Việt gian. b. Miệt khinh bọn bán nước.
c. Căm ghét bọn tay sai. d. Mỉa mai bọn theo Tây.
8. Nhận xét nào sau đây đúng nhất về chủ đề của bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá”.
a. Bài thơ là bức tranh tuyệt đẹp về cảnh biển đêm.
b. Bài thơ là bức tranh tráng lệ và hào hùng về đoàn thuyền đánh cá.
c. Bài thơ là một khúc tráng ca ngợi ca thiên nhiên đất nước.
d. Bài ca là khúc tráng ca ngợi ca thiên nhiên, đất nước, ngợi ca lao động và người lao động.
9. Vì sao khi chớm nghĩ “hay là quay về làng”, ông Hai lại tự phản đối mình ngay lập tức?
a. Vì ông ngại đường sá xa xôi.
b. Vì ông tiếc công vỡ vạt đất ven bờ suối.
c. Vì như thế là bỏ kháng chiến, bỏ cụ Hồ.
d. Vì ông sợ dân tản cư sẽ không cho ông đi.
10. Em có nhận xét gì về cách sử dụng ngôn ngữ của Phạm Tuyến Duật trong “ Bài Thơ Về Tiểu Đội Xe Không Kính” ?
a. Trang trọng, gọt giũa. b. Thân mật mộc mạc.
c. Hoa mĩ bóng bẩy. d. Gần với lời nói.
11. Câu thơ nào dưới dây, Chính Hữu dùng để diễn tả tình đồng đội bền vững gắng bó.
a. Tôi với anh biết từng cơn ớn lạnh. b. Súng bên súng đầu sát bên đầu.
c. Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau. d. Anh với tôi đôi người xa lạ.
12. : Thơ của Chính Hữu có nhiều bài đặc sắc, hình ảnh sinh động trung thực. Ông thường chọn đề tài cho sáng tác là:
a. Thiên nhiên núi rừng. b. Người dân nông thôn.
c. Người lính và chiến tranh. d. Người lao động sản xuất.
13. Truyện “ Chiếc Lược Ngà” của Nguyễn Quang Sáng được viết cùng thể loại với tác phẩm nào ?
a. Hoàng Lê nhất thống chí b. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
c. Làng d. Phong cách Hồ Chí
Lớp:…………………… Môn : Ngữ văn 9
Thời gian : 45 phút
I. Trắc nghiệm ( 7 điểm )
Đọc kĩ các câu sau và chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu 0,5 điểm .
1. Bài thơ “ Aùnh trăng” là sáng tác của tác giả nào ?
a. Tố Hữu. b. Huy Cận. c. Phạm Tiến Duật. d. Nguyễn Dõuy.
2. Vì sao nhân vật trữ tình trong bài thơ Aùnh trăng lại xem “vầng trăng như người dưng qua đường”?
a. Vì vầng trăng không có ý nghĩa gì trong cuộc đời tác giả
b. Nhìn vầng trăng tác giả lại nhớ đến những ngày thắng đau khổ
c. Vì ở thành phố không nhìn thấy vầng trăng
d. Vì sự thay đổi của môi trường sống
3. Truyện ngắn “ Chiếc lược ngà” được kể theo lời trần thuật của nhân vật nào ?
a. Ông Sáu. b. Bé Thu. c. Người bạn ông Sáu. d. Tác giả.
4. Truyện ngắn của Nguyễn Quang Sáng có đặc điểm nghệ thuật nổi bật là :
a. Cốt truyện xoay quanh những tình huống khá bất ngờ nhưng tự nhiên, hợp lí.
b. Kể chuyện, dẫn chuyện thật hấp dẫn độc đáo.
c. Nhiều sáng tạo trong xây dựng hình ảnh bằng liên tưởng, tưởng tượng phong phú.
d. Khắc hoạ tính cách nhân vật qua đối thoại và độc thoại nội tâm thật tinh tế.
5. Trong bài thơ “ Đồng Chí” của Chính Hữu có nhắc đến hình ảnh “ Giếng nước gốc đa” đó là biểu tượng của:
a. Bản sắc dân tộc. b. Nền văn hóa dân tộc.
c. Sự sống mộc mạc. d. Làng xóm quê hương.
6. Sau cách mạng tháng Tám – 1945, tình yêu làng của ông Hai biến đổi như thế nào?
a. Yêu làng yêu nước và cuộc cách mạng. b. Yêu làng phải quý trọng làng.
c. Yêu làng là yêu con đường nhà cửa. d. Yêu làng thì phải khoe làng đẹp.
7. Ông Hai nói: “ Cái giống Việt gian bán nước thì cứ cho mỗi đứa một nhát”. Tính cách gì thể hiện qua câu nói này?
a. Chán ngán bọn Việt gian. b. Miệt khinh bọn bán nước.
c. Căm ghét bọn tay sai. d. Mỉa mai bọn theo Tây.
8. Nhận xét nào sau đây đúng nhất về chủ đề của bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá”.
a. Bài thơ là bức tranh tuyệt đẹp về cảnh biển đêm.
b. Bài thơ là bức tranh tráng lệ và hào hùng về đoàn thuyền đánh cá.
c. Bài thơ là một khúc tráng ca ngợi ca thiên nhiên đất nước.
d. Bài ca là khúc tráng ca ngợi ca thiên nhiên, đất nước, ngợi ca lao động và người lao động.
9. Vì sao khi chớm nghĩ “hay là quay về làng”, ông Hai lại tự phản đối mình ngay lập tức?
a. Vì ông ngại đường sá xa xôi.
b. Vì ông tiếc công vỡ vạt đất ven bờ suối.
c. Vì như thế là bỏ kháng chiến, bỏ cụ Hồ.
d. Vì ông sợ dân tản cư sẽ không cho ông đi.
10. Em có nhận xét gì về cách sử dụng ngôn ngữ của Phạm Tuyến Duật trong “ Bài Thơ Về Tiểu Đội Xe Không Kính” ?
a. Trang trọng, gọt giũa. b. Thân mật mộc mạc.
c. Hoa mĩ bóng bẩy. d. Gần với lời nói.
11. Câu thơ nào dưới dây, Chính Hữu dùng để diễn tả tình đồng đội bền vững gắng bó.
a. Tôi với anh biết từng cơn ớn lạnh. b. Súng bên súng đầu sát bên đầu.
c. Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau. d. Anh với tôi đôi người xa lạ.
12. : Thơ của Chính Hữu có nhiều bài đặc sắc, hình ảnh sinh động trung thực. Ông thường chọn đề tài cho sáng tác là:
a. Thiên nhiên núi rừng. b. Người dân nông thôn.
c. Người lính và chiến tranh. d. Người lao động sản xuất.
13. Truyện “ Chiếc Lược Ngà” của Nguyễn Quang Sáng được viết cùng thể loại với tác phẩm nào ?
a. Hoàng Lê nhất thống chí b. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
c. Làng d. Phong cách Hồ Chí
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Anh Tuấn
Dung lượng: 63,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)