KT têt 19
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Quỳnh |
Ngày 14/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: KT têt 19 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Tuần : 10 ( 6 / 11 / 2006 ) . Ngày soạn : 5 – 11 – 2006.
Tiết : 19 . Bài : KIỂM TRA MỘT TIẾT .
I . Mục tiêu : Kiểm tra khả năng :
Nắm bắt kiến thức của học sinh .
Vận dụng kiến thức để giài bài tập .
Tính toán .
Từ đó có sự điều chỉnh nội dung phương pháp giảng dạy cho thích hợp .
II. Phát đề và cho HS làm bài kiểm tra .
III. Thu bài .
V. Dặn dò :
Về nhà ôn lại qui tắc dùng ampe kế, vôn kế, đọc trước bài TH : Xác định công suất của các dụng cụ điện, kẻ sẵn mẫu báo cáo, trả lời các câu hỏi a, b, c phần 1 .
Bài tập về nhà: 16-17.5 --> 16-17. 6 SBT .
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM :
Trắc nghiệm : Mỗi câu đúng 0,5 điểm x 4 = 2điểm .
Câu 1 : d ; Câu 2 : f ; Câu 3 : a ; Câu 4 : b .
Tự luận :
Câu 1 : - Phát biểu định luật : 0,5đ .
- Công thức : 0,5đ .
- Tên và đơn vị mỗi đại lượng 0,25 x 4 = 2điểm .
Câu 2 : - Điện năng tiêu trên mỗi điện trở : A1 = Q1 = I12.R1.t1 ( 0,5đ )
A2 = Q2 = I22.R2.t2 ( 0,5đ )
R1, R2 mắc nối tiếp ta có : I1 = I2 ( 0,25đ ) , t1 = t2 ( 0,25đ )
==> 0,5đ )
Câu 3 :
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB :
R1,2 = R1 + R2 = 5 + 15 = 20 Ω ( 0,5điểm )
RAB = 0,5điểm )
Cường độ dòng điện qua R3 :
I3 = 1điểm )
Công suất tiêu thụ trên điện trở R2 :
I1 = I2 = 0,5điểm )
P2 = I22 . R2 = 2,42 .15 = 86,4 W( 0,5điểm )
Nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch AB :
Q = 57 600J( 1điểm )
Trường THCS Văn Lang . Lớp : 9 . Họ và tên : ……………………………..
KIỂM TRA MỘT TIẾT .
Môn : Vật lí 9 .
Điểm :
Nhận xét của giáo viên :
A . Trắc nghiệm : ( 2 điểm . Mỗi câu đúng 0,5 điểm )
Chọn câu trả lời đúng :
Điện trở của một dây dẫn ngắn luôn luôn nhỏ hơn điện trở của một dây dẫn dài .
Một dây đồng có đường kính lớn sẽ có điện trở nhỏ hơn dây đồng có đường kính nhỏ hơn .
Một dây dẫn bằng bạc luôn luôn có điện trở nhỏ hơn một dây dẫn bằng sắt .
Người ta so sánh hai dây nhôm có cùng đường kính, dây có chiều dài lớn hơn sẽ có điện trở lớn hơn dây có chiều dài ngắn .
Hãy chọn câu trả lời đúng :
Trong công thức P = I2 . R nếu tăng gấp đôi điện trở R và giảm cường độ dòng điện đi bốn lần thì công suất : a. Tăng gấp hai lần . b. Tăng gấp bốn lần . c. Tăng gấp tám lần .
d. Giảm đi hai lần . e. Giảm đi bốn lần . f. Giảm đi tám lần .
Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài, tiết diện và điện trở tương ứng là S1,R1 và S2,R2 . Hệ thức nào sau đây là đúng : a. S1R1 = S2R2 ; b. R1R2 = S1S2 ; c. R1: S1 = R2: S2 ;
d. Cả ba hệ thức đều sai .
Định luật Jun – Len xơ cho biết điện năng biến đổi thành :
a. Hóa năng ; b. Nhiệt năng ; c. Cơ năng ; d. Năng lượng ánh sáng .
B . Tự luận :
1. Phát biểu định luật Jun – Len xơ ? Viết công thức ? Nêu rõ tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức ? ( 2 điểm )
2. Chứng minh rằng khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch gồm hai dây điện trở R1, R2 mắc nối tiếp thì điện năng tiêu thụ ở mỗi dây điện trở này tỉ lệ thuận với các điện trở đó : ( 2 điểm )
3. Cho mạch điện như hình vẽ . biết R1 = , R2 = , R3 = 30 Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 48V không đổi .
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB . ( 1 điểm )
Xác định cường độ dòng điện qua R3. ( 1 điểm )
Công suất tiêu thụ điện trên điện trở R2 . ( 1 điểm )
Nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch AB trong thời gian 5
Tiết : 19 . Bài : KIỂM TRA MỘT TIẾT .
I . Mục tiêu : Kiểm tra khả năng :
Nắm bắt kiến thức của học sinh .
Vận dụng kiến thức để giài bài tập .
Tính toán .
Từ đó có sự điều chỉnh nội dung phương pháp giảng dạy cho thích hợp .
II. Phát đề và cho HS làm bài kiểm tra .
III. Thu bài .
V. Dặn dò :
Về nhà ôn lại qui tắc dùng ampe kế, vôn kế, đọc trước bài TH : Xác định công suất của các dụng cụ điện, kẻ sẵn mẫu báo cáo, trả lời các câu hỏi a, b, c phần 1 .
Bài tập về nhà: 16-17.5 --> 16-17. 6 SBT .
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM :
Trắc nghiệm : Mỗi câu đúng 0,5 điểm x 4 = 2điểm .
Câu 1 : d ; Câu 2 : f ; Câu 3 : a ; Câu 4 : b .
Tự luận :
Câu 1 : - Phát biểu định luật : 0,5đ .
- Công thức : 0,5đ .
- Tên và đơn vị mỗi đại lượng 0,25 x 4 = 2điểm .
Câu 2 : - Điện năng tiêu trên mỗi điện trở : A1 = Q1 = I12.R1.t1 ( 0,5đ )
A2 = Q2 = I22.R2.t2 ( 0,5đ )
R1, R2 mắc nối tiếp ta có : I1 = I2 ( 0,25đ ) , t1 = t2 ( 0,25đ )
==> 0,5đ )
Câu 3 :
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB :
R1,2 = R1 + R2 = 5 + 15 = 20 Ω ( 0,5điểm )
RAB = 0,5điểm )
Cường độ dòng điện qua R3 :
I3 = 1điểm )
Công suất tiêu thụ trên điện trở R2 :
I1 = I2 = 0,5điểm )
P2 = I22 . R2 = 2,42 .15 = 86,4 W( 0,5điểm )
Nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch AB :
Q = 57 600J( 1điểm )
Trường THCS Văn Lang . Lớp : 9 . Họ và tên : ……………………………..
KIỂM TRA MỘT TIẾT .
Môn : Vật lí 9 .
Điểm :
Nhận xét của giáo viên :
A . Trắc nghiệm : ( 2 điểm . Mỗi câu đúng 0,5 điểm )
Chọn câu trả lời đúng :
Điện trở của một dây dẫn ngắn luôn luôn nhỏ hơn điện trở của một dây dẫn dài .
Một dây đồng có đường kính lớn sẽ có điện trở nhỏ hơn dây đồng có đường kính nhỏ hơn .
Một dây dẫn bằng bạc luôn luôn có điện trở nhỏ hơn một dây dẫn bằng sắt .
Người ta so sánh hai dây nhôm có cùng đường kính, dây có chiều dài lớn hơn sẽ có điện trở lớn hơn dây có chiều dài ngắn .
Hãy chọn câu trả lời đúng :
Trong công thức P = I2 . R nếu tăng gấp đôi điện trở R và giảm cường độ dòng điện đi bốn lần thì công suất : a. Tăng gấp hai lần . b. Tăng gấp bốn lần . c. Tăng gấp tám lần .
d. Giảm đi hai lần . e. Giảm đi bốn lần . f. Giảm đi tám lần .
Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài, tiết diện và điện trở tương ứng là S1,R1 và S2,R2 . Hệ thức nào sau đây là đúng : a. S1R1 = S2R2 ; b. R1R2 = S1S2 ; c. R1: S1 = R2: S2 ;
d. Cả ba hệ thức đều sai .
Định luật Jun – Len xơ cho biết điện năng biến đổi thành :
a. Hóa năng ; b. Nhiệt năng ; c. Cơ năng ; d. Năng lượng ánh sáng .
B . Tự luận :
1. Phát biểu định luật Jun – Len xơ ? Viết công thức ? Nêu rõ tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức ? ( 2 điểm )
2. Chứng minh rằng khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch gồm hai dây điện trở R1, R2 mắc nối tiếp thì điện năng tiêu thụ ở mỗi dây điện trở này tỉ lệ thuận với các điện trở đó : ( 2 điểm )
3. Cho mạch điện như hình vẽ . biết R1 = , R2 = , R3 = 30 Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 48V không đổi .
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB . ( 1 điểm )
Xác định cường độ dòng điện qua R3. ( 1 điểm )
Công suất tiêu thụ điện trên điện trở R2 . ( 1 điểm )
Nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch AB trong thời gian 5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Quỳnh
Dung lượng: 76,50KB|
Lượt tài: 22
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)