KT-TC-HKI-8.doc
Chia sẻ bởi Trịnh Giang Nam |
Ngày 14/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: KT-TC-HKI-8.doc thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Câu 1: (4 điểm) Một chiếc thuyền chuyển động xuôi dòng từ bến A đến bến B cách nhau 9km. Vận tốc của nước chảy là 0,5m/s.
a. Nếu không chèo thì sau bao lâu thuyền trôi từ bến A đến bến B?
b. Nếu chèo để thuyền chuyển động với vận tốc 2m/s so với nước thì sau bao lâu thuyền chuyển động từ bến A đến bến B?
c. Tính vận tốc của thuyền so với nước để sau 4h thuyền chuyển động ngược dòng từ bến B đến bến A.
Câu 2: (3 điểm) Một vật bằng đồng có khối lượng là 17,8Kg được nhúng chìm trong rượu. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật.
Biết rằng: Đồng có khối lượng riêng là 8900kg/m3 còn rượu có trọng lượng riêng là 7800N/m3.
Câu 3: (3 điểm) Có một cái bình hình trụ cao 20cm. Tính áp suất tác dụng lên đáy bình nếu:
a. Trong bình chứa đầy nước.
b. Trong bình chứa đầy thuỷ ngân.
c. Trong bình chứa đầy một lượng nước và một lượng thuỷ ngân có cùng khối lượng.
Biết: Nước có trọng lượng riêng là 10.000N/m3; Thuỷ ngân có trọng lượng riêng là 136.000N/m3.
ĐÁP ÁN:
Câu 1:
S = 9km
v1 = 0,5m/s = 1,8km/h
v2 = 2m/s = 7,2km/h
t3 = 4h
a. t1 = ?
b. t2 = ?
c. v3 = ?
a. Thời gian thuyền trôi từ A đến B: (Vận tốc của thuyền so với bờ bằng vận tốc của nước chảy) t1 = = = 5 (h)
b. Vận tốc của thuyền so với bờ : v’ = v1 + v2 = 9km/h
Thời gian thuyền chuyển động: t2 = = = 1(h)
c. Gọi v3 là vận tốc của thuyền so với nước khi thuyền ngược dòng.
Vận tốc của thuyền so với bờ khi ngược dòng: v’’ = v3 – v1 (1)
Mặt khác, vận tốc của thuyền so với bờ: v’’ = (2)
=> v3 – v1 = => v3 = + v1 = + 1,8 = 4,05 (km/h)
Chú ý: Học sinh có thể sử dụng đơn vị thời gian là giây (s); đơn vị vận tốc là m/s.
1 điểm
1 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 2: m = 17,8kg
D = 8900kg/m3
d = 7800N/m3
FA = ?
Thể tích của vật là: V = = = 0,002 (m3)
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật: FA = d.V = 7800.0,002 = 15,6(N)
Chú ý: Nếu không có công thức, thiếu đơn vị… thì chỉ ghi 2 điểm
1,5 điểm
1,5 điểm
Câu 3:
H = 20cm
d1 = 10.000N/m3.
d2 = 136.000N/m3.
a. P1 = ?
b. P2 = ?
c. P3 = ?
a. Áp suất tác dụng lên đáy bình nếu bình chứa đầy nước:
P1 = d1.H = 10000.0,2 = 2000 (N/m2)
b. Áp suất tác dụng lên đáy bình nếu bình chứa đầy thuỷ ngân:
P2 = d2.H = 136000.0,2 = 27.200 (N/m2)
c. Gọi S là diện tích đáy của bình; V1,h1 là thể tích và chiều cao của cột nước; V2,h2 là thể tích và chiều cao của cột thuỷ ngân.
Ta có: Khối lượng của nước: m1 = D1.V1 = D1.S.h1.
Khối lượng của thuỷ ngân: m2 = D2.V2 = D1.S.h2.
Vì nước nước và thuỷ ngân có cùng khối lượng nên: D1.S.h1 = D2.S.h2.
<=> D1. h1 = D2. h2 13,6 => h1 = 13,6 h2 (1)
Mặt khác: h1 + h2 = 0,2 (2) Thay (1) vào (2), ta có:
13,6 h2 + h2 = 0,2 <=> 14,6h2 = 0,2 => h2 = = (m)
=> h1 = H – h2 = 0,2 - = (m)
Áp suất tác dụng lên đáy thùng:
P3 = P1’
a. Nếu không chèo thì sau bao lâu thuyền trôi từ bến A đến bến B?
b. Nếu chèo để thuyền chuyển động với vận tốc 2m/s so với nước thì sau bao lâu thuyền chuyển động từ bến A đến bến B?
c. Tính vận tốc của thuyền so với nước để sau 4h thuyền chuyển động ngược dòng từ bến B đến bến A.
Câu 2: (3 điểm) Một vật bằng đồng có khối lượng là 17,8Kg được nhúng chìm trong rượu. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật.
Biết rằng: Đồng có khối lượng riêng là 8900kg/m3 còn rượu có trọng lượng riêng là 7800N/m3.
Câu 3: (3 điểm) Có một cái bình hình trụ cao 20cm. Tính áp suất tác dụng lên đáy bình nếu:
a. Trong bình chứa đầy nước.
b. Trong bình chứa đầy thuỷ ngân.
c. Trong bình chứa đầy một lượng nước và một lượng thuỷ ngân có cùng khối lượng.
Biết: Nước có trọng lượng riêng là 10.000N/m3; Thuỷ ngân có trọng lượng riêng là 136.000N/m3.
ĐÁP ÁN:
Câu 1:
S = 9km
v1 = 0,5m/s = 1,8km/h
v2 = 2m/s = 7,2km/h
t3 = 4h
a. t1 = ?
b. t2 = ?
c. v3 = ?
a. Thời gian thuyền trôi từ A đến B: (Vận tốc của thuyền so với bờ bằng vận tốc của nước chảy) t1 = = = 5 (h)
b. Vận tốc của thuyền so với bờ : v’ = v1 + v2 = 9km/h
Thời gian thuyền chuyển động: t2 = = = 1(h)
c. Gọi v3 là vận tốc của thuyền so với nước khi thuyền ngược dòng.
Vận tốc của thuyền so với bờ khi ngược dòng: v’’ = v3 – v1 (1)
Mặt khác, vận tốc của thuyền so với bờ: v’’ = (2)
=> v3 – v1 = => v3 = + v1 = + 1,8 = 4,05 (km/h)
Chú ý: Học sinh có thể sử dụng đơn vị thời gian là giây (s); đơn vị vận tốc là m/s.
1 điểm
1 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 2: m = 17,8kg
D = 8900kg/m3
d = 7800N/m3
FA = ?
Thể tích của vật là: V = = = 0,002 (m3)
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật: FA = d.V = 7800.0,002 = 15,6(N)
Chú ý: Nếu không có công thức, thiếu đơn vị… thì chỉ ghi 2 điểm
1,5 điểm
1,5 điểm
Câu 3:
H = 20cm
d1 = 10.000N/m3.
d2 = 136.000N/m3.
a. P1 = ?
b. P2 = ?
c. P3 = ?
a. Áp suất tác dụng lên đáy bình nếu bình chứa đầy nước:
P1 = d1.H = 10000.0,2 = 2000 (N/m2)
b. Áp suất tác dụng lên đáy bình nếu bình chứa đầy thuỷ ngân:
P2 = d2.H = 136000.0,2 = 27.200 (N/m2)
c. Gọi S là diện tích đáy của bình; V1,h1 là thể tích và chiều cao của cột nước; V2,h2 là thể tích và chiều cao của cột thuỷ ngân.
Ta có: Khối lượng của nước: m1 = D1.V1 = D1.S.h1.
Khối lượng của thuỷ ngân: m2 = D2.V2 = D1.S.h2.
Vì nước nước và thuỷ ngân có cùng khối lượng nên: D1.S.h1 = D2.S.h2.
<=> D1. h1 = D2. h2 13,6 => h1 = 13,6 h2 (1)
Mặt khác: h1 + h2 = 0,2 (2) Thay (1) vào (2), ta có:
13,6 h2 + h2 = 0,2 <=> 14,6h2 = 0,2 => h2 = = (m)
=> h1 = H – h2 = 0,2 - = (m)
Áp suất tác dụng lên đáy thùng:
P3 = P1’
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Giang Nam
Dung lượng: 59,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)