KT T56 CHUONG III
Chia sẻ bởi Lương Thị Vân |
Ngày 12/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: KT T56 CHUONG III thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG III
ĐỀ SỐ 1
Tự luận: 8 điểm
Bài 2: (4 điểm) Giải các phương trình sau:
a)
b) (x2 – 25) + (x – 5)(2x – 11) = 0
c) (x2 – 6x + 9) – 4 = 0
d)
Bài 3: (2 điểm) Học kì một, số học sinh giỏi của lớp 8A bằng số học sinh cả lớp. Sang học kì II, có thêm 2 bạn phấn đấu trở thành học sinh giỏi nữa, do đó số học sinh giỏi bằng số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 8A có bao nhiêu học sinh?
Bài 4: (2 điểm) Lúc 8 giờ, một xe máy khởi hành từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc 35km/h. Sau đó 24 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tô xuất phát từ B đi đến A với vận tốc 45km/h. Biết quãng đường AB dài 90km. Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?
Câu 1: (3 điểm): Giải phương trình:
a)
2x3 – 5x2 + 3x = 0
Câu 2: (3 điểm): Bạn Sơn đi xe đạp từ nhà đến thành phố Hà Nội với vận tốc trung bình là 15 km/h. Lúc về Sơn đi với vận tốc trung bình là 12 km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 22 phút. Tính độ dài quãng đường từ nhà bạn Sơn đến thành phố Hà Nội
Câu 3: (2 điểm): Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = .
Bài 1: (4,5 điểm): Giải các phương trình sau:
a) 7 – (2x + 4) = - (x + 4) (0,5đ) b) (0,5đ)
c) (1đ) d) x2 – 4x + 4 = 9 (1đ)
e) (1,5đ)
Bài 2: (2,5 điểm): Giải bài toán bằng cách lập phương trình .
Một người đi xe gắn máy từ A đến B dự định mất 3 giờ 20 phút. Nếu người ấy tăng vận tốc thêm 5 km/h thì sẽ đến B sớm hơn 20 phút. Tính khoảng cách AB và vận tốc dự định đi của người đó.
Bài 2: (3 điểm) Hai xe khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 140 km và sau hai giờ thì gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe biết xe đi từ A có vận tốc lớn hơn xe đi từ B là 10 km/h.
Bài 1. Tìm điều kiện của m để phương trình sau là phương trình bậc nhất một ẩn:
(m – 2)x – m + 1 = 0
Bài 2. Giải phương trình sau: 2x – 6 = 5x – 9
Bài 3. Giải các phương trình
a) (x – 7)(2x + 5) = 0
b) 4x2 – 6x = 0
Bài 4. Giải phương trình sau:
Bài 5. Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 4 km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc
5 km/h, nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 30 phút. Tính quãng đường AB
II: Tự luận:(7điểm )
Câu 7 (3,5 )
Giải các phương trình sau :
a) 4(3x – 2 ) – 3( x – 4 ) = 7x + 10
b )
c)
Câu 8 ()
Một xe hơi đi từ A đến B với vận tốc 50km/h rồi đi từ B đến A với vận tốc giảm bớt 10km/h . Cả đi và về mất 5h24ph . Tính quãng đường AB.
Câu 9 (0,5 điểm)
Giải phương trình:
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (3 đ) Giải các phương trình sau:
a) 11 – 2x = x - 1
b) = 3
Câu 2: (3 đ ) Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Một ngừơi đi từ A đến B, với vận tốc 30 km/h. Lúc từ B về A, người đó đi với vận tốc 40 km/h. Do đó thời gian về ít hơn thời gian đi là 45 phút. Tính quãng đường AB
Câu 3: (1 đ ) Giải phương trình sau.
x2 – 3x + 2 = 0
Bài 1: (4,5 điểm): Giải các phương trình sau:
a) 7 – (2x + 4) = - (x + 4) (0,5đ) b) (0,5đ)
c) (1đ) d) x2
ĐỀ SỐ 1
Tự luận: 8 điểm
Bài 2: (4 điểm) Giải các phương trình sau:
a)
b) (x2 – 25) + (x – 5)(2x – 11) = 0
c) (x2 – 6x + 9) – 4 = 0
d)
Bài 3: (2 điểm) Học kì một, số học sinh giỏi của lớp 8A bằng số học sinh cả lớp. Sang học kì II, có thêm 2 bạn phấn đấu trở thành học sinh giỏi nữa, do đó số học sinh giỏi bằng số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 8A có bao nhiêu học sinh?
Bài 4: (2 điểm) Lúc 8 giờ, một xe máy khởi hành từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc 35km/h. Sau đó 24 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tô xuất phát từ B đi đến A với vận tốc 45km/h. Biết quãng đường AB dài 90km. Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?
Câu 1: (3 điểm): Giải phương trình:
a)
2x3 – 5x2 + 3x = 0
Câu 2: (3 điểm): Bạn Sơn đi xe đạp từ nhà đến thành phố Hà Nội với vận tốc trung bình là 15 km/h. Lúc về Sơn đi với vận tốc trung bình là 12 km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 22 phút. Tính độ dài quãng đường từ nhà bạn Sơn đến thành phố Hà Nội
Câu 3: (2 điểm): Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = .
Bài 1: (4,5 điểm): Giải các phương trình sau:
a) 7 – (2x + 4) = - (x + 4) (0,5đ) b) (0,5đ)
c) (1đ) d) x2 – 4x + 4 = 9 (1đ)
e) (1,5đ)
Bài 2: (2,5 điểm): Giải bài toán bằng cách lập phương trình .
Một người đi xe gắn máy từ A đến B dự định mất 3 giờ 20 phút. Nếu người ấy tăng vận tốc thêm 5 km/h thì sẽ đến B sớm hơn 20 phút. Tính khoảng cách AB và vận tốc dự định đi của người đó.
Bài 2: (3 điểm) Hai xe khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 140 km và sau hai giờ thì gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe biết xe đi từ A có vận tốc lớn hơn xe đi từ B là 10 km/h.
Bài 1. Tìm điều kiện của m để phương trình sau là phương trình bậc nhất một ẩn:
(m – 2)x – m + 1 = 0
Bài 2. Giải phương trình sau: 2x – 6 = 5x – 9
Bài 3. Giải các phương trình
a) (x – 7)(2x + 5) = 0
b) 4x2 – 6x = 0
Bài 4. Giải phương trình sau:
Bài 5. Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 4 km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc
5 km/h, nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 30 phút. Tính quãng đường AB
II: Tự luận:(7điểm )
Câu 7 (3,5 )
Giải các phương trình sau :
a) 4(3x – 2 ) – 3( x – 4 ) = 7x + 10
b )
c)
Câu 8 ()
Một xe hơi đi từ A đến B với vận tốc 50km/h rồi đi từ B đến A với vận tốc giảm bớt 10km/h . Cả đi và về mất 5h24ph . Tính quãng đường AB.
Câu 9 (0,5 điểm)
Giải phương trình:
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (3 đ) Giải các phương trình sau:
a) 11 – 2x = x - 1
b) = 3
Câu 2: (3 đ ) Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Một ngừơi đi từ A đến B, với vận tốc 30 km/h. Lúc từ B về A, người đó đi với vận tốc 40 km/h. Do đó thời gian về ít hơn thời gian đi là 45 phút. Tính quãng đường AB
Câu 3: (1 đ ) Giải phương trình sau.
x2 – 3x + 2 = 0
Bài 1: (4,5 điểm): Giải các phương trình sau:
a) 7 – (2x + 4) = - (x + 4) (0,5đ) b) (0,5đ)
c) (1đ) d) x2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Thị Vân
Dung lượng: 229,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)