KT T28VL8
Chia sẻ bởi Nguyễn Hiếu Liêm |
Ngày 14/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: KT T28VL8 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA 45’ LÍ 8 TIẾT 28
BƯỚC 1: MỤC ĐÍCH KIỂM TRA 1 TIẾT
a/ Phạm vi kiến thức: từ tiết 20 đến tiết thứ 27 theo phân phối chương trình
b/ Mục đích
- Đối với học sinh:
Kiểm tra lại hệ thống kiến thức đã học từ bài 15 đến bài 26
-Đối với giáo viên:
Nắm được kết quả học tập của học sinh để từ đó điều chỉnh hoạt động dạy và học.
BƯỚC 2: HÌNH THỨC TỰ LUẬN
Đề kiểm tra bằng hình thức tự luận 100%
a/ TÍNH TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PPCT
b/ TÍNH SỐ CÂU HỎI VÀ ĐIỂM SỐ CHỦ ĐỀ KIỂM TRA
(dự định đề này gồm 5 câu tự luận)
NỘI DUNG
TST
LT
TỈ LỆ THỰC DẠY
TRỌNG SỐ
LT
VD
LT
VD
Chủ đề 1 : (50%)
Công suất – Cơ năng
4
2
1,4
2,6
35
65
Chủ đề 2 : (50%) Cấu tạo các chất – Nhiệt năng
4
3
2,1
1,9
52,5
47,5
TỔNG
8
5
3,5
4,5
43,8
56,2
b/ TÍNH SỐ CÂU HỎI VÀ ĐIỂM SỐ CHỦ ĐỀ KIỂM TRA
(Đề này gồm 5 câu tự luận)
NỘI DUNG
TRỌNG SỐ
SỐ LƯỢNG CÂU
ĐIỂM SỐ
TỔNG SỐ
Tự luận
LT
43,8
2,19 2
2(6đ)
5(đ)
20’
20’
VD
56,2
2,81 3
2 (đ)
5 (đ)
25’
25’
TỔNG
100%
5
5 (45’)
10 ( 45’)
2/ Ma trận:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Vận dụng cấp thấp
Vận dụng c. cao
Chủ đề 1 : (20%)
Công suất – Cơ năng
*1/ Công thức tính công suất là ; trong đó, là công suất, A là công thực hiện (J), t là thời gian thực hiện công (s).
( Đơn vị công suất là oát, kí hiệu là W.
1 W = 1 J/s (jun trên giây)
1 kW (kilôoát) = 1 000 W
1 MW (mêgaoát) =1 000 000 W
*2/ Cơ năng của một vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng của vật càng lớn.
*Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
* Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị là công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó; nghĩa là công mà máy móc, dụng cụ hay thiết bị đó thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
- Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học thì ta nói vật có cơ năng. Cơ năng tồn tại dưới hai dạng động năng và thế năng.
* Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là thế năng hấp dẫn. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
* Cơ năng của vật đàn hồi bị biến dạng gọi là thế năng đàn hồi.
( Lấy được ví dụ chứng tỏ vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng (khi lò xo, dây chun bị biến dạng thì chúng xuất hiện thế năng đàn hồi)
-
*5/ Sử dụng thành thạo công thức tính công suất để giải được các bài tập đơn giản và một số hiện tượng liên quan.
Số câu hỏi
1 câu (C1)
1 câu
Số điểm
2đ
2 đ
Chủ đề 2 : (20%) Cấu tạo các chất – Nhiệt năng
* 3/ Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử. Nguyên tử là những hạt nhỏ bé được cấu tạo bởi hạt nhân mang điện tích dương và các êlectron chuyển động xung quanh hạt nhân. Phân tử bao gồm một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.
( Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
- Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
( Đơn
BƯỚC 1: MỤC ĐÍCH KIỂM TRA 1 TIẾT
a/ Phạm vi kiến thức: từ tiết 20 đến tiết thứ 27 theo phân phối chương trình
b/ Mục đích
- Đối với học sinh:
Kiểm tra lại hệ thống kiến thức đã học từ bài 15 đến bài 26
-Đối với giáo viên:
Nắm được kết quả học tập của học sinh để từ đó điều chỉnh hoạt động dạy và học.
BƯỚC 2: HÌNH THỨC TỰ LUẬN
Đề kiểm tra bằng hình thức tự luận 100%
a/ TÍNH TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PPCT
b/ TÍNH SỐ CÂU HỎI VÀ ĐIỂM SỐ CHỦ ĐỀ KIỂM TRA
(dự định đề này gồm 5 câu tự luận)
NỘI DUNG
TST
LT
TỈ LỆ THỰC DẠY
TRỌNG SỐ
LT
VD
LT
VD
Chủ đề 1 : (50%)
Công suất – Cơ năng
4
2
1,4
2,6
35
65
Chủ đề 2 : (50%) Cấu tạo các chất – Nhiệt năng
4
3
2,1
1,9
52,5
47,5
TỔNG
8
5
3,5
4,5
43,8
56,2
b/ TÍNH SỐ CÂU HỎI VÀ ĐIỂM SỐ CHỦ ĐỀ KIỂM TRA
(Đề này gồm 5 câu tự luận)
NỘI DUNG
TRỌNG SỐ
SỐ LƯỢNG CÂU
ĐIỂM SỐ
TỔNG SỐ
Tự luận
LT
43,8
2,19 2
2(6đ)
5(đ)
20’
20’
VD
56,2
2,81 3
2 (đ)
5 (đ)
25’
25’
TỔNG
100%
5
5 (45’)
10 ( 45’)
2/ Ma trận:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Vận dụng cấp thấp
Vận dụng c. cao
Chủ đề 1 : (20%)
Công suất – Cơ năng
*1/ Công thức tính công suất là ; trong đó, là công suất, A là công thực hiện (J), t là thời gian thực hiện công (s).
( Đơn vị công suất là oát, kí hiệu là W.
1 W = 1 J/s (jun trên giây)
1 kW (kilôoát) = 1 000 W
1 MW (mêgaoát) =1 000 000 W
*2/ Cơ năng của một vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng của vật càng lớn.
*Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
* Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị là công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó; nghĩa là công mà máy móc, dụng cụ hay thiết bị đó thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
- Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học thì ta nói vật có cơ năng. Cơ năng tồn tại dưới hai dạng động năng và thế năng.
* Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là thế năng hấp dẫn. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
* Cơ năng của vật đàn hồi bị biến dạng gọi là thế năng đàn hồi.
( Lấy được ví dụ chứng tỏ vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng (khi lò xo, dây chun bị biến dạng thì chúng xuất hiện thế năng đàn hồi)
-
*5/ Sử dụng thành thạo công thức tính công suất để giải được các bài tập đơn giản và một số hiện tượng liên quan.
Số câu hỏi
1 câu (C1)
1 câu
Số điểm
2đ
2 đ
Chủ đề 2 : (20%) Cấu tạo các chất – Nhiệt năng
* 3/ Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử. Nguyên tử là những hạt nhỏ bé được cấu tạo bởi hạt nhân mang điện tích dương và các êlectron chuyển động xung quanh hạt nhân. Phân tử bao gồm một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.
( Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
- Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
( Đơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hiếu Liêm
Dung lượng: 96,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)