KT i tiết
Chia sẻ bởi Võ Đức Tình |
Ngày 14/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: KT i tiết thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Trung Sơn KIỂM TRA 1 TIẾT (
Họ và tên:......................................... Môn: Lý 8
Lớp: 8..... Ngày ......./......./2006
Điểm
Lời phê của giáo viên
I. Trắc nghiệm khách quan.
Khoanh tròn trong các câu chọn sau:
Câu 1: Một ô tô đang chở khách trên đường. Câu mô tả nào sau đây là sai?
A. Ô tô đang đứng yên so với hành khách trên xe.
B. Ô tô đang chuyển động so với mặt đường.
C. Hành khách đang đứng yên so với ô tô.
D. Hành khách đang chuyển động so với người lái xe.
Câu 2: Vận tốc ô tô là 36km/h. Điều đó cho ta biết gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Ô tô chuyển động được 36km.
B. Ô tô chuyển động trong một giờ.
C. Trong một giờ ô tô đi được 36km.
D. Ô tô đi được 1km trong 36 giờ.
Câu 3: Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Kết quả nào sau đây là đúng?
A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần.
B. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm dần.
C. Vật đang đứng yên sẽ đứng yên mãi mãi.
D. Vật đang chuyển động thì vận tốc sẽ biến đổi.
Câu 4: Trong các chuyển động nào sau đay, chuyển động nào là do quán tính?
A. Một ô tô đang chạy trên đường.
B. Chuyển động của dòng nước chảy trên sông.
C. Người đi xe đạp thì ngừng đạp, nhưng xe vẩn chuyển động về phái trước.
D. Chuyển động của một vật được thả từ trên cao xuống.
Câu 5: Chọn phương án có thể làm tăng áp suất của một vật tác dụng xuống mặt sàn nằm ngang?
A. Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép.
B. Giảm áp lực và giảm diện tích bị ép.
C. Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép.
D. Giảm áp lực và giảm diện tích bị ép.
Câu 6: Trong các hiện tượng nào sau đây, hiện tượng nào do áp suất khí quyển gây ra ?
A. Quả bóng bàn bị bẹp, thả vào nước nóng sẽ phòng lên như củ.
B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài trời có thể bị nổ.
C. Dùng một ống nhựa có thể hút nước từ cốc nước vào miệng.
D.Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phòng lên.
Điền các từ còn thiếu trong dấu chấm (......) của các câu sau:
Câu 7: Sự thay đổi ................... của một vật theo ...................... so với vậtn khác gọi là chuyển động cơ học.
Câu 8: Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có ..................... bằng nhau, phương nằm trên cùng một .........................., ............. ngược nhau.
Câu 9: Áp suất là độ lớn của ................... trên một đơn vị diện tích..................
Câu 10: Chất lỏng gây áp suất theo ........................ lên đáy bình, thành bình và .................. trong lòng nó.
II. Trắc nghiệm tự luận:
Câu 11: Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m hết 30s. Khi hết dốc xe lăn tiếp một quảng đường nằm ngang dài 60m trong 24s rồi dừng lại. Tính vận tốc của hai đoạn đường và cả đoạn đường?
Câu 12: Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104 N/m2. Diện tích bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2. Tính trọng lượng và khối lượng của người?
Họ và tên:......................................... Môn: Lý 8
Lớp: 8..... Ngày ......./......./2006
Điểm
Lời phê của giáo viên
I. Trắc nghiệm khách quan.
Khoanh tròn trong các câu chọn sau:
Câu 1: Một ô tô đang chở khách trên đường. Câu mô tả nào sau đây là sai?
A. Ô tô đang đứng yên so với hành khách trên xe.
B. Ô tô đang chuyển động so với mặt đường.
C. Hành khách đang đứng yên so với ô tô.
D. Hành khách đang chuyển động so với người lái xe.
Câu 2: Vận tốc ô tô là 36km/h. Điều đó cho ta biết gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Ô tô chuyển động được 36km.
B. Ô tô chuyển động trong một giờ.
C. Trong một giờ ô tô đi được 36km.
D. Ô tô đi được 1km trong 36 giờ.
Câu 3: Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Kết quả nào sau đây là đúng?
A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần.
B. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm dần.
C. Vật đang đứng yên sẽ đứng yên mãi mãi.
D. Vật đang chuyển động thì vận tốc sẽ biến đổi.
Câu 4: Trong các chuyển động nào sau đay, chuyển động nào là do quán tính?
A. Một ô tô đang chạy trên đường.
B. Chuyển động của dòng nước chảy trên sông.
C. Người đi xe đạp thì ngừng đạp, nhưng xe vẩn chuyển động về phái trước.
D. Chuyển động của một vật được thả từ trên cao xuống.
Câu 5: Chọn phương án có thể làm tăng áp suất của một vật tác dụng xuống mặt sàn nằm ngang?
A. Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép.
B. Giảm áp lực và giảm diện tích bị ép.
C. Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép.
D. Giảm áp lực và giảm diện tích bị ép.
Câu 6: Trong các hiện tượng nào sau đây, hiện tượng nào do áp suất khí quyển gây ra ?
A. Quả bóng bàn bị bẹp, thả vào nước nóng sẽ phòng lên như củ.
B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài trời có thể bị nổ.
C. Dùng một ống nhựa có thể hút nước từ cốc nước vào miệng.
D.Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phòng lên.
Điền các từ còn thiếu trong dấu chấm (......) của các câu sau:
Câu 7: Sự thay đổi ................... của một vật theo ...................... so với vậtn khác gọi là chuyển động cơ học.
Câu 8: Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có ..................... bằng nhau, phương nằm trên cùng một .........................., ............. ngược nhau.
Câu 9: Áp suất là độ lớn của ................... trên một đơn vị diện tích..................
Câu 10: Chất lỏng gây áp suất theo ........................ lên đáy bình, thành bình và .................. trong lòng nó.
II. Trắc nghiệm tự luận:
Câu 11: Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m hết 30s. Khi hết dốc xe lăn tiếp một quảng đường nằm ngang dài 60m trong 24s rồi dừng lại. Tính vận tốc của hai đoạn đường và cả đoạn đường?
Câu 12: Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104 N/m2. Diện tích bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2. Tính trọng lượng và khối lượng của người?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Đức Tình
Dung lượng: 26,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)