KT HSG
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hợi |
Ngày 14/10/2018 |
115
Chia sẻ tài liệu: KT HSG thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐỔI TUYỂN
Câu 1. Hà và Thu cùng khởi hành từ Thành phố Huế đến Đà Nẵng trên quãng đường dài 120km. Hà đi xe máy với vận tốc 45km/h. Thu đi ôtô và khởi hành sau Hà 20 phút với vận tốc 60km/h.
Hỏi Thu phải đi mất bao nhiêu thời gian để đuổi kịp Hà ?
Khi gặp nhau, Thu và Hà cách Đà Nẵng bao nhiêu km ?
Sau khi gặp nhau, Hà cùng lên ôtô với Thu và họ đi thêm 25 phút nữa thì tới Đà Nẵng. Hỏi khi đó vận tốc của ôtô bằng bao nhiêu ?
Câu 2. Hai xe đạp cùng xuất phát từ một điểm trên vòng đua hình tròn bán kính 200m. Cho = 3,2 .
Hỏi bao nhiêu lâu sau thì chúng gặp nhau, biết vận tốc của hai xe là 30 Km/h và 32 Km/h.
Trong 4h đuổi nhau như vậy hai xe gặp nhau mấy lần? Quảng đường đi được của mỗi xe là bao nhiêu ?
Câu 3. Một vận động viên đi bộ và một vận động viên đua xe đạp hằng ngày cùng tập trên một đoạn đường dài 1,8km vòng quanh một công viên. Nếu họ đi cùng chiều thì sau 2 giờ người đi xe vượt người đi bộ 35 lần, nếu họ đi ngược chiều thì sau 2 giờ hai người gặp nhau 55 lần. Hãy tính vận tốc của mỗi người.
Câu 4. Cho mạnh điện như hình vẽ: Biết R1 = R3 = 40(; R2 = 90(; UAB = 90V.
a. Khi k mở cường độ dòng điện qua R4 là I4 = 2,25A. Tính điện trở R4.
b. Tìm hiệu điện thế hai đầu R4 khi k đóng.
Câu 5. Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ. Trong đó R1 = 12Ω, R2 = R3 = 6Ω;
UAB = 12V. Ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở rất lớn
Tìm số chỉ của vôn kế, ampe kế.
Hoán đổi vị trí của ampe kế và vôn kế cho nhau thì số chỉ của vôn kế,
ampe kế là bao nhiêu?
So sánh công suất của tiêu thụ của mạch trong hai trường hợp trên (câu a và câu b)
( Chú ý: Làm không hỏi nhau, không đi lại trong lớp, không đi ra ngoài, thời gian làm theo quy định )
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐỔI TUYỂN
Câu 1. Hà và Thu cùng khởi hành từ Thành phố Huế đến Đà Nẵng trên quãng đường dài 120km. Hà đi xe máy với vận tốc 45km/h. Thu đi ôtô và khởi hành sau Hà 20 phút với vận tốc 60km/h.
Hỏi Thu phải đi mất bao nhiêu thời gian để đuổi kịp Hà ?
Khi gặp nhau, Thu và Hà cách Đà Nẵng bao nhiêu km ?
Sau khi gặp nhau, Hà cùng lên ôtô với Thu và họ đi thêm 25 phút nữa thì tới Đà Nẵng. Hỏi khi đó vận tốc của ôtô bằng bao nhiêu ?
Câu 2. Hai xe đạp cùng xuất phát từ một điểm trên vòng đua hình tròn bán kính 200m. Cho = 3,2 .
Hỏi bao nhiêu lâu sau thì chúng gặp nhau, biết vận tốc của hai xe là 30 Km/h và 32 Km/h.
Trong 4h đuổi nhau như vậy hai xe gặp nhau mấy lần? Quảng đường đi được của mỗi xe là bao nhiêu ?
Câu 3. Một vận động viên đi bộ và một vận động viên đua xe đạp hằng ngày cùng tập trên một đoạn đường dài 1,8km vòng quanh một công viên. Nếu họ đi cùng chiều thì sau 2 giờ người đi xe vượt người đi bộ 35 lần, nếu họ đi ngược chiều thì sau 2 giờ hai người gặp nhau 55 lần. Hãy tính vận tốc của mỗi người.
Câu 4. Cho mạnh điện như hình vẽ: Biết R1 = R3 = 40(; R2 = 90(; UAB = 90V.
a. Khi k mở cường độ dòng điện qua R4 là I4 = 2,25A. Tính điện trở R4.
b. Tìm hiệu điện thế hai đầu R4 khi k đóng.
Câu 5. Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ. Trong đó R1 = 12Ω, R2 = R3 = 6Ω;
UAB = 12V. Ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở rất lớn
Tìm số chỉ của vôn kế, ampe kế.
Hoán đổi vị trí của ampe kế và vôn kế cho nhau thì số chỉ của vôn kế,
ampe kế là bao nhiêu?
So sánh công suất của tiêu thụ của mạch trong hai trường hợp trên (câu a và câu b)
( Chú ý: Làm không hỏi nhau, không đi lại trong lớp, không đi ra ngoài, thời gian làm theo quy định )
Câu 1. Hà và Thu cùng khởi hành từ Thành phố Huế đến Đà Nẵng trên quãng đường dài 120km. Hà đi xe máy với vận tốc 45km/h. Thu đi ôtô và khởi hành sau Hà 20 phút với vận tốc 60km/h.
Hỏi Thu phải đi mất bao nhiêu thời gian để đuổi kịp Hà ?
Khi gặp nhau, Thu và Hà cách Đà Nẵng bao nhiêu km ?
Sau khi gặp nhau, Hà cùng lên ôtô với Thu và họ đi thêm 25 phút nữa thì tới Đà Nẵng. Hỏi khi đó vận tốc của ôtô bằng bao nhiêu ?
Câu 2. Hai xe đạp cùng xuất phát từ một điểm trên vòng đua hình tròn bán kính 200m. Cho = 3,2 .
Hỏi bao nhiêu lâu sau thì chúng gặp nhau, biết vận tốc của hai xe là 30 Km/h và 32 Km/h.
Trong 4h đuổi nhau như vậy hai xe gặp nhau mấy lần? Quảng đường đi được của mỗi xe là bao nhiêu ?
Câu 3. Một vận động viên đi bộ và một vận động viên đua xe đạp hằng ngày cùng tập trên một đoạn đường dài 1,8km vòng quanh một công viên. Nếu họ đi cùng chiều thì sau 2 giờ người đi xe vượt người đi bộ 35 lần, nếu họ đi ngược chiều thì sau 2 giờ hai người gặp nhau 55 lần. Hãy tính vận tốc của mỗi người.
Câu 4. Cho mạnh điện như hình vẽ: Biết R1 = R3 = 40(; R2 = 90(; UAB = 90V.
a. Khi k mở cường độ dòng điện qua R4 là I4 = 2,25A. Tính điện trở R4.
b. Tìm hiệu điện thế hai đầu R4 khi k đóng.
Câu 5. Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ. Trong đó R1 = 12Ω, R2 = R3 = 6Ω;
UAB = 12V. Ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở rất lớn
Tìm số chỉ của vôn kế, ampe kế.
Hoán đổi vị trí của ampe kế và vôn kế cho nhau thì số chỉ của vôn kế,
ampe kế là bao nhiêu?
So sánh công suất của tiêu thụ của mạch trong hai trường hợp trên (câu a và câu b)
( Chú ý: Làm không hỏi nhau, không đi lại trong lớp, không đi ra ngoài, thời gian làm theo quy định )
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐỔI TUYỂN
Câu 1. Hà và Thu cùng khởi hành từ Thành phố Huế đến Đà Nẵng trên quãng đường dài 120km. Hà đi xe máy với vận tốc 45km/h. Thu đi ôtô và khởi hành sau Hà 20 phút với vận tốc 60km/h.
Hỏi Thu phải đi mất bao nhiêu thời gian để đuổi kịp Hà ?
Khi gặp nhau, Thu và Hà cách Đà Nẵng bao nhiêu km ?
Sau khi gặp nhau, Hà cùng lên ôtô với Thu và họ đi thêm 25 phút nữa thì tới Đà Nẵng. Hỏi khi đó vận tốc của ôtô bằng bao nhiêu ?
Câu 2. Hai xe đạp cùng xuất phát từ một điểm trên vòng đua hình tròn bán kính 200m. Cho = 3,2 .
Hỏi bao nhiêu lâu sau thì chúng gặp nhau, biết vận tốc của hai xe là 30 Km/h và 32 Km/h.
Trong 4h đuổi nhau như vậy hai xe gặp nhau mấy lần? Quảng đường đi được của mỗi xe là bao nhiêu ?
Câu 3. Một vận động viên đi bộ và một vận động viên đua xe đạp hằng ngày cùng tập trên một đoạn đường dài 1,8km vòng quanh một công viên. Nếu họ đi cùng chiều thì sau 2 giờ người đi xe vượt người đi bộ 35 lần, nếu họ đi ngược chiều thì sau 2 giờ hai người gặp nhau 55 lần. Hãy tính vận tốc của mỗi người.
Câu 4. Cho mạnh điện như hình vẽ: Biết R1 = R3 = 40(; R2 = 90(; UAB = 90V.
a. Khi k mở cường độ dòng điện qua R4 là I4 = 2,25A. Tính điện trở R4.
b. Tìm hiệu điện thế hai đầu R4 khi k đóng.
Câu 5. Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ. Trong đó R1 = 12Ω, R2 = R3 = 6Ω;
UAB = 12V. Ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở rất lớn
Tìm số chỉ của vôn kế, ampe kế.
Hoán đổi vị trí của ampe kế và vôn kế cho nhau thì số chỉ của vôn kế,
ampe kế là bao nhiêu?
So sánh công suất của tiêu thụ của mạch trong hai trường hợp trên (câu a và câu b)
( Chú ý: Làm không hỏi nhau, không đi lại trong lớp, không đi ra ngoài, thời gian làm theo quy định )
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hợi
Dung lượng: 54,50KB|
Lượt tài: 10
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)