KT Học kỳ II Vật lý 7
Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Phúc |
Ngày 17/10/2018 |
17
Chia sẻ tài liệu: KT Học kỳ II Vật lý 7 thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS CỬA NAM
ĐỀ KIỂM TRA VẠT LÝ 7 HỌC KỲ II
Thời gian làm bài 45`
I. Trắc nghiệm ( 6.0 điểm)
Câu 1. Có 2 bóng đèn cùng loại 6V được mắc nối tiếp và nối với 2 cực của một nguồn điện. Nguồn điện nào sau đây là hợp lý nhất?
A. Loại 1.5V; B. Loại 12V; C. Loại 3V; D. Loại 6V; E. Loại 9V.
Câu 2. Có 2 bóng đèn cùng loại 3V được mắc song song và nối với 2 cực của một nguồn điện. Nguồn điện nào sau đây là hợp lý nhất?
A. Loại 1.5V; B. Loại 12V; C. Loại 3V; D. Loại 6V; E. Loại 9V.
Câu 3. Câu khẳng định nào sau đây là đúng:
A. Giữa hai đầu bóng đèn luôn có một hiệu điện thế;
B. Giữa hai chốt (+) và (-) của ampe kế luôn có một hiệu điện thế;
C. Giữa hai chốt (+) và (-) của vôn kế luôn có một hiệu điện thế;
D. Giữa hai cực của pin còn mới có một hiệu điện thế.
Câu 4. Vôn (V) là đơn vị của:
A. Cường độ dòng điện; C. Hiệu điện thế;
B. Khối lượng riêng; D. Thể tích.
Câu 5. Ampe kế là dụng cụ dùng để đo:
A. Hiệu điện thế; B. Cường độ dòng điện;
C. Nhiệt độ; D. Khối lượng.
Câu 6. Một bóng đèn thắp sáng ở gia đình sáng bình thường với dòng điện có cường độ 0.45A. Cần sử dụng loại cầu chì nào để lắp vào mạch điện thắp sáng bóng đèn này là hợp lý?
A. Loại cầu chì 3A; B. Loại cầu chì 10A; C. Loại cầu chì 1A;
D. Loại cầu chì 0.5A; E. Loại cầu chì 0.2A.
Câu 7. Dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây, khi dụng cụ hoạt động bình thường, vừa có tác dụng nhiệt, vừa có tác dụng phát sáng?
A. Nồi cơm điện; B. Rađiô; C. Chuông điện; D. ấm điện; E. Đèn sợi đốt.
Câu 8. Một bóng đền mắc vào mạch điện. Bóng đèn không cháy sáng, những điều kiện nào sau đây là nguyên nhân?
A. Nguồn điện hết điên hết điện hoặc bị hư; C. Chưa đóng công tắc của mạch;
B. Dây tóc bóng đèn bị đứt; D. Có thể A, B, C đều đúng.
Câu 9. Mũi tên trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây chỉ đúng chiều quy ước của dòng điện?
A. Sơ đồ a) đúng; B. Sơ đồ b) đúng;
C. Sơ đồ c) đúng; D. Sơ đồ d) đúng.
Câu 10. Trong sơ đồ dưới đây, số chỉ của các vôn kế cho ta biết gì, khi khoá K đóng?
a) Vôn kế V cho biết ..............................................................
................................................................................................
b) Vôn kế V1 cho biết ............................................................
................................................................................................
d) Nếu V chỉ 12V, V2 chỉ 5.5V thì vôn kế V1 chỉ .................
II. Phần tự luận: ( 4.0 điểm)
Câu 1: ( 2.0 đ ) Trên một bóng đèn có ghi 12V. Khi đặt hai đầu bóng đèn này một hiệu điện thế U1 = 10V thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ I1. Khi đặt hiệu điện thế U2 = 11V thì dòng điện chạy qua đèn có cường đọ I2.
a) Hãy so sánh I1 và I2, vì sao?
b) Phải mắc bóng đèn vào hiệu điện thế là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?
c) Đưa đoạn dây đồng (có dòng điện chạy qua) lại gần la bàn, ta thấy kim nam châm của la bàn quay một góc.Em hãy giải thích hiện tượng này.
Câu 2: ( 2.0 đ ) Trong mạch điện có sơ đồ
như hình vẽ bên, Ampe kế A1 có số chỉ 0,42A.
Hãy cho biết:
a) Số chỉ của Ampe kế A2;
b) Cường độ dòng điện qua các
bóng đèn Đ1 và Đ2 bằng bao nhiêu?
Đáp án và biểu điểm đề kiểm tra học kỳ II
Môn Vật lý lớp 7
I. Trắc nghiệm khách quan ( 6.0 điểm)
1. B 2. C 3. D 4.
ĐỀ KIỂM TRA VẠT LÝ 7 HỌC KỲ II
Thời gian làm bài 45`
I. Trắc nghiệm ( 6.0 điểm)
Câu 1. Có 2 bóng đèn cùng loại 6V được mắc nối tiếp và nối với 2 cực của một nguồn điện. Nguồn điện nào sau đây là hợp lý nhất?
A. Loại 1.5V; B. Loại 12V; C. Loại 3V; D. Loại 6V; E. Loại 9V.
Câu 2. Có 2 bóng đèn cùng loại 3V được mắc song song và nối với 2 cực của một nguồn điện. Nguồn điện nào sau đây là hợp lý nhất?
A. Loại 1.5V; B. Loại 12V; C. Loại 3V; D. Loại 6V; E. Loại 9V.
Câu 3. Câu khẳng định nào sau đây là đúng:
A. Giữa hai đầu bóng đèn luôn có một hiệu điện thế;
B. Giữa hai chốt (+) và (-) của ampe kế luôn có một hiệu điện thế;
C. Giữa hai chốt (+) và (-) của vôn kế luôn có một hiệu điện thế;
D. Giữa hai cực của pin còn mới có một hiệu điện thế.
Câu 4. Vôn (V) là đơn vị của:
A. Cường độ dòng điện; C. Hiệu điện thế;
B. Khối lượng riêng; D. Thể tích.
Câu 5. Ampe kế là dụng cụ dùng để đo:
A. Hiệu điện thế; B. Cường độ dòng điện;
C. Nhiệt độ; D. Khối lượng.
Câu 6. Một bóng đèn thắp sáng ở gia đình sáng bình thường với dòng điện có cường độ 0.45A. Cần sử dụng loại cầu chì nào để lắp vào mạch điện thắp sáng bóng đèn này là hợp lý?
A. Loại cầu chì 3A; B. Loại cầu chì 10A; C. Loại cầu chì 1A;
D. Loại cầu chì 0.5A; E. Loại cầu chì 0.2A.
Câu 7. Dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây, khi dụng cụ hoạt động bình thường, vừa có tác dụng nhiệt, vừa có tác dụng phát sáng?
A. Nồi cơm điện; B. Rađiô; C. Chuông điện; D. ấm điện; E. Đèn sợi đốt.
Câu 8. Một bóng đền mắc vào mạch điện. Bóng đèn không cháy sáng, những điều kiện nào sau đây là nguyên nhân?
A. Nguồn điện hết điên hết điện hoặc bị hư; C. Chưa đóng công tắc của mạch;
B. Dây tóc bóng đèn bị đứt; D. Có thể A, B, C đều đúng.
Câu 9. Mũi tên trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây chỉ đúng chiều quy ước của dòng điện?
A. Sơ đồ a) đúng; B. Sơ đồ b) đúng;
C. Sơ đồ c) đúng; D. Sơ đồ d) đúng.
Câu 10. Trong sơ đồ dưới đây, số chỉ của các vôn kế cho ta biết gì, khi khoá K đóng?
a) Vôn kế V cho biết ..............................................................
................................................................................................
b) Vôn kế V1 cho biết ............................................................
................................................................................................
d) Nếu V chỉ 12V, V2 chỉ 5.5V thì vôn kế V1 chỉ .................
II. Phần tự luận: ( 4.0 điểm)
Câu 1: ( 2.0 đ ) Trên một bóng đèn có ghi 12V. Khi đặt hai đầu bóng đèn này một hiệu điện thế U1 = 10V thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ I1. Khi đặt hiệu điện thế U2 = 11V thì dòng điện chạy qua đèn có cường đọ I2.
a) Hãy so sánh I1 và I2, vì sao?
b) Phải mắc bóng đèn vào hiệu điện thế là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?
c) Đưa đoạn dây đồng (có dòng điện chạy qua) lại gần la bàn, ta thấy kim nam châm của la bàn quay một góc.Em hãy giải thích hiện tượng này.
Câu 2: ( 2.0 đ ) Trong mạch điện có sơ đồ
như hình vẽ bên, Ampe kế A1 có số chỉ 0,42A.
Hãy cho biết:
a) Số chỉ của Ampe kế A2;
b) Cường độ dòng điện qua các
bóng đèn Đ1 và Đ2 bằng bao nhiêu?
Đáp án và biểu điểm đề kiểm tra học kỳ II
Môn Vật lý lớp 7
I. Trắc nghiệm khách quan ( 6.0 điểm)
1. B 2. C 3. D 4.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quang Phúc
Dung lượng: 9,36KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)