KT HKI VẬT LÝ 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Hoang |
Ngày 14/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: KT HKI VẬT LÝ 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn : Vật Lý 9
Thời gian làm bài : 45 phút
Điểm
Lời phê của giáo viên
( Đề
Trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất :
Công thức nào sau đây là công thức của định luật Oâm :
a. U = b. I =
c. I = d. I= U . R
2. Một dây dẫn đồng chất tiết diện đều có điện trở 8 Nếu gấp đôi dây dẫn trên ( chiều dài giảm một nửa , tiết diện tăng gấp đôi ) thành dây mới , thì điện trở của dây mới là :
a. 8 b. 6
c. 4 d. 2
3. Đơn vị đo điện năng là :
a. Kilôoát ( KW ) b. Kilôvôn ( KV)
c. Kilôôm( K d. Kilôoátgiờ ( KWh )
4. Để phát hiện tác dụng từ của dòng điện người ta đặt dây dẫn bằng đồng
a. song song với kim nam châm
b. vuông góc với kim nam châm
c. tạo với kim nam châm một góc bất kì.
d. tạo với kim nam châm một góc nhọn.
5. Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên :
a. Sự nhiễm từ của sắt, thép.
b. Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
c. Khả năng giữ được từ tính lâu dài của thép.
d. Tác dụng từ của dòng điện.
6. Hai nam châm đặt gần nhau:
a. chúng hút nhau khi các cực cùng tên.
b. chúng hút nhau khi các cực khác tên.
c. chúng đẩy nhau khi các cực khác tên.
d. chúng không hút, cũng không đẩy nhau.
II. Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống các câu sau:
Chiều qui ước của đường sức từ là chiều đi (1)……………………………… đến (2)…………………………….. của kim nam châm được đặt cân bằng trên đường sức từ đó.
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại (3)………………………………………., nam châm hoặc dòng điện đều có khả năng tác dụng (4)…………………………………………… lên kim nam châm đặt trong nó.
B. Tự luận ( trả lời hoặc viết lời giải cho các câu sau)
Phát biểu định luật Jun – Lenxơ. Viết hệ thức của định luật và ghi rõ từng kí hiệu, đơn vị đo các đại lượng trong hệ thức của định luật.
Phát biểu qui tắc nắm tay phải. Vận dụng: Ống dây AB có dòng điện chạy qua, một nam châm thử đặt ở đầu B của ống dây, kim nam châm định hướng như hình a. Xác định tên các từ cực của ống dây có dòng điện và của kim nam châm trên hình vẽ.
Cho mạch điện như hình b. Biết R1 = 6 Đ là đèn loại 6 V- 9W. Vôn kế có điện trở rất lớn, chỉ 5V. Thấy rằng đèn Đ sáng bình thường.
Tính điện trở đèn Đ và tính điện trở đoạn mạch AC.
Tính giá trị điện trở R2.
So sánh công suất nhiệt giữa điện trở R1 và điện trở R2.
A B
) ) ) ) ) ) ) C D
+ -
Hình a
R1 R2
A B
Hình b
Môn : Vật Lý 9
Thời gian làm bài : 45 phút
Điểm
Lời phê của giáo viên
( Đề
Trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất :
Công thức nào sau đây là công thức của định luật Oâm :
a. U = b. I =
c. I = d. I= U . R
2. Một dây dẫn đồng chất tiết diện đều có điện trở 8 Nếu gấp đôi dây dẫn trên ( chiều dài giảm một nửa , tiết diện tăng gấp đôi ) thành dây mới , thì điện trở của dây mới là :
a. 8 b. 6
c. 4 d. 2
3. Đơn vị đo điện năng là :
a. Kilôoát ( KW ) b. Kilôvôn ( KV)
c. Kilôôm( K d. Kilôoátgiờ ( KWh )
4. Để phát hiện tác dụng từ của dòng điện người ta đặt dây dẫn bằng đồng
a. song song với kim nam châm
b. vuông góc với kim nam châm
c. tạo với kim nam châm một góc bất kì.
d. tạo với kim nam châm một góc nhọn.
5. Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên :
a. Sự nhiễm từ của sắt, thép.
b. Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
c. Khả năng giữ được từ tính lâu dài của thép.
d. Tác dụng từ của dòng điện.
6. Hai nam châm đặt gần nhau:
a. chúng hút nhau khi các cực cùng tên.
b. chúng hút nhau khi các cực khác tên.
c. chúng đẩy nhau khi các cực khác tên.
d. chúng không hút, cũng không đẩy nhau.
II. Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống các câu sau:
Chiều qui ước của đường sức từ là chiều đi (1)……………………………… đến (2)…………………………….. của kim nam châm được đặt cân bằng trên đường sức từ đó.
Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại (3)………………………………………., nam châm hoặc dòng điện đều có khả năng tác dụng (4)…………………………………………… lên kim nam châm đặt trong nó.
B. Tự luận ( trả lời hoặc viết lời giải cho các câu sau)
Phát biểu định luật Jun – Lenxơ. Viết hệ thức của định luật và ghi rõ từng kí hiệu, đơn vị đo các đại lượng trong hệ thức của định luật.
Phát biểu qui tắc nắm tay phải. Vận dụng: Ống dây AB có dòng điện chạy qua, một nam châm thử đặt ở đầu B của ống dây, kim nam châm định hướng như hình a. Xác định tên các từ cực của ống dây có dòng điện và của kim nam châm trên hình vẽ.
Cho mạch điện như hình b. Biết R1 = 6 Đ là đèn loại 6 V- 9W. Vôn kế có điện trở rất lớn, chỉ 5V. Thấy rằng đèn Đ sáng bình thường.
Tính điện trở đèn Đ và tính điện trở đoạn mạch AC.
Tính giá trị điện trở R2.
So sánh công suất nhiệt giữa điện trở R1 và điện trở R2.
A B
) ) ) ) ) ) ) C D
+ -
Hình a
R1 R2
A B
Hình b
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Hoang
Dung lượng: 42,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)