KT HKI (đáp án và ma trân đầy đủ)
Chia sẻ bởi Phạm Hồng Thế |
Ngày 15/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: KT HKI (đáp án và ma trân đầy đủ) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Lê Quý Đôn
Họ và tên:. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp: 9A. . .
Điểm
Lời phê của Thầy (Cô) giáo
Đề RA:
Câu 1 (2,5điểm): a/ Cho các nguyên tố hoá học sau: Al, Zn, Fe, Na, K, Cu, Mg, Ag, H, Pb, Au. Hãy sắp xếp chúng thành một dãy theo chiều hoạt động hoá học giảm dần?
b/ Viết phương trình hoá học thể hiện các ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học trên? (Mỗi ý nghĩa một phương trình hoá học)
Câu 2(3điểm): a/ Cho các chất sau: S, dd NaOH, Fe, dd HCl, dd CuSO4, Fe2O3. Những chất nào có thể tác dụng với nhau từng đôi một?
b/ Trong phòng thí nghiệm, có ba lọ kim loại bị mất nhãn: Bạc; Sắt; Nhôm. Chỉ được dùng dung dịch axit và dung dịch ba zơ, hãy trình bày cách nhận biết chúng, viết phương trình hoá học?
Câu 3(4,5điểm): Cho 1,19 gam hỗn hợp bột Cu và Al, phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4, thu được 672ml khí (ở đktc) và dung dịch A.
a/ Xác định khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp?
b/ Cho 65ml dung dịch 1M vào dung dịch A, thu được một chất rắn. Tính khối lượng chất rắn thu được, biết rằng chất rắn này có khả năng tan trong dung dịch kiềm với tỉ lệ số mol 1: 1?
(Cho Al= 27, Na= 23, O= 16, Cu= 64, H= 1, S= 32)
BàI LàM
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐáP áN – BIểU ĐIểM
Câu 1: a/ (1đ) K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H,Cu, Ag, Au
b/ (1,5đ) Viết PTHH thể hiện độ hoạt động của các nguyên tố trên: (Học sinh tự chọn không theo đáp án). Nhưng phải thể hiện được các phản ứng: (0,5đ/PTHH)
Kim loại + Nước; Kim loại + dung dịch Axit
Kim loại + Muối của kim loại yếu hơn
Câu 2: a/ (1,5đ) 0.25đ/PT đúng
S + Fe FeS NaOH + HCl NaCl + H2O
2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4 Fe + HCl FeCl2 + H2
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
b/(1,5đ) - Nhỏ dd NaOH vào, nhận biết được Al
Nhỏ dung dịch Axit vào hai kim loại còn lại, nhận biết được Fe
Còn lại là kim loại Cu
(Mỗi ý kèm theo PTHH , cho 0,5điểm)
Câu 3: a/(2,5đ) - Viết PTHH (Chỉ Al có phản ứng) 0,5đ
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
-
ý cần tính
Kết quả
điểm
Ghi chú
Số mol H2
0,672/22,4 = 0,03
0,5
Suy ra số mol Al
(2/3)*0,03 = 0,02
0,5
Khối lượng Al
0,02*27 = 0,54gam
0,5
Khối lượng Cu
1,19 – 0,54 = 0,64gam
0,5
b/ (2đ) (Dành cho sự sáng tạo của HS và HS khá, giỏi)
- Viết PTHH cho dd NaOH vào A: 0,25đ
Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
Lập luận: 0,5đ
+ Theo câu a/ số mol Al2(SO4)3= 0,01
+ Theo
Họ và tên:. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp: 9A. . .
Điểm
Lời phê của Thầy (Cô) giáo
Đề RA:
Câu 1 (2,5điểm): a/ Cho các nguyên tố hoá học sau: Al, Zn, Fe, Na, K, Cu, Mg, Ag, H, Pb, Au. Hãy sắp xếp chúng thành một dãy theo chiều hoạt động hoá học giảm dần?
b/ Viết phương trình hoá học thể hiện các ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học trên? (Mỗi ý nghĩa một phương trình hoá học)
Câu 2(3điểm): a/ Cho các chất sau: S, dd NaOH, Fe, dd HCl, dd CuSO4, Fe2O3. Những chất nào có thể tác dụng với nhau từng đôi một?
b/ Trong phòng thí nghiệm, có ba lọ kim loại bị mất nhãn: Bạc; Sắt; Nhôm. Chỉ được dùng dung dịch axit và dung dịch ba zơ, hãy trình bày cách nhận biết chúng, viết phương trình hoá học?
Câu 3(4,5điểm): Cho 1,19 gam hỗn hợp bột Cu và Al, phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4, thu được 672ml khí (ở đktc) và dung dịch A.
a/ Xác định khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp?
b/ Cho 65ml dung dịch 1M vào dung dịch A, thu được một chất rắn. Tính khối lượng chất rắn thu được, biết rằng chất rắn này có khả năng tan trong dung dịch kiềm với tỉ lệ số mol 1: 1?
(Cho Al= 27, Na= 23, O= 16, Cu= 64, H= 1, S= 32)
BàI LàM
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐáP áN – BIểU ĐIểM
Câu 1: a/ (1đ) K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H,Cu, Ag, Au
b/ (1,5đ) Viết PTHH thể hiện độ hoạt động của các nguyên tố trên: (Học sinh tự chọn không theo đáp án). Nhưng phải thể hiện được các phản ứng: (0,5đ/PTHH)
Kim loại + Nước; Kim loại + dung dịch Axit
Kim loại + Muối của kim loại yếu hơn
Câu 2: a/ (1,5đ) 0.25đ/PT đúng
S + Fe FeS NaOH + HCl NaCl + H2O
2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4 Fe + HCl FeCl2 + H2
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
b/(1,5đ) - Nhỏ dd NaOH vào, nhận biết được Al
Nhỏ dung dịch Axit vào hai kim loại còn lại, nhận biết được Fe
Còn lại là kim loại Cu
(Mỗi ý kèm theo PTHH , cho 0,5điểm)
Câu 3: a/(2,5đ) - Viết PTHH (Chỉ Al có phản ứng) 0,5đ
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
-
ý cần tính
Kết quả
điểm
Ghi chú
Số mol H2
0,672/22,4 = 0,03
0,5
Suy ra số mol Al
(2/3)*0,03 = 0,02
0,5
Khối lượng Al
0,02*27 = 0,54gam
0,5
Khối lượng Cu
1,19 – 0,54 = 0,64gam
0,5
b/ (2đ) (Dành cho sự sáng tạo của HS và HS khá, giỏi)
- Viết PTHH cho dd NaOH vào A: 0,25đ
Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
Lập luận: 0,5đ
+ Theo câu a/ số mol Al2(SO4)3= 0,01
+ Theo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Hồng Thế
Dung lượng: 51,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)