KT HKI(có đáp án)
Chia sẻ bởi Trần Hữu Thông |
Ngày 14/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: KT HKI(có đáp án) thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT PHÚ LỘC KIỂM TRA HỌC KỲ I
Trường THCS Lộc An Môn: Vật Lý 8 (Năm học: 2010-2011)
Thời gian: 45 phút
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 1: (3 điểm) Hai xe cùng khởi hành lúc 7 guờ từ hai địa điểm A và B cách nhau 200km. Xe thứ nhất đi từ A về B với vận tốc v1=48km/h. Xe thứ hai đi từ B về A với vận tốc v2=32km/h. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
Bài 2: (2 điểm) Khi bút máy tắc mực, học sinh thường cầm bút máy vẩy mạnh cho mực văng ra. Kiến thức vật lý nào đã được áp dụng? Hãy giải thích hiện tượng đó.
Bài 3: (2 điểm) Một xe tải khối lượng 9 tấn có 12 bánh xe, diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe với mặt đường là 7,2cm2. Tính áp suất của xe lên mặt đường khi xe đứng yên. Coi mặt đường là bằng phẳng.
Bài 4: (1 điểm) Tính độ lớn lực đẩy Acsimet tác dụng lên một vật làm bằng sứ có tích 200cm3 khi thả vật chìm hoàn toàn trong nước. Biết trọng lượng riêng của nước là d=10000n/m3.
Bài 5: (2 điểm) Có công cơ học khi nào? Phát biểu định luật về công.
PHÒNG GD&ĐT PHÚ LỘC ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN CHẤM
Trường THCS Lộc An KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Vật Lý 8 (Năm học: 2010-2011)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 1: ( 3 điểm)
Gọi: S1,S2 là quãng đường đi của các xe,
t là thời gian chuyển động cho đến khi gặp nhau. 0,5đ
Ta có: S1=v1.t , S2=v2.t 0,5đ
Khi hai xe gặp nhau: S1+S2=AB=200km 0,5đ
(v1+v2)t=200=>t=2,5 (giờ) 0,5đ
Thời điểm gặp nhau: 7+2,5=9,5 giờ= 9h30’ 0,5đ
Vị trí gặp nhau cách A một khoảng: S1=v1.t= 120(km) 0,5đ
Bài 2: (2 điểm)
Động tác vẩy mạnh bút cho mực văng ra đã áp dụng tính chất quán tính của các vật. 1đ
Giải thích: Khi vẩy mạnh, bút và mực trong ống cùng chuyển động, khi bút dừng lại đột ngột thì do quán tính mà vật trong bút vẫn duy trì vận tốc cũ do đó mực văng ra khỏi bút. 1đ
Bài 3: (2 điểm)
Diện tích tiếp xúc tổng cộng của các bánh xe với mặt đường:
S=12.7,2= 86,4cm2=0,00864m2. 0,5đ
Áp lực do xe tác dụng xuống mặt đường bằng đúng trọng lượng của các vật:
F=P=10.m= 10.9000= 90000N 0,5đ
Áp suất tác dụng lên mặt đường:
p= F/S= 10416666,67 N/m2. 1đ
Bài 4: Đổi V= 200cm3= 0,0002m3. 0,5đ
Độ lớn lực đẩy Acsimet: FA=d.V=10000.0,0002=2(N) 0,5đ
Bài 5:
Có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm vật dịch chuyển. 1đ
Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về
công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về
đường đi và nược lại 1đ
Lưu ý: Học sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
Trường THCS Lộc An Môn: Vật Lý 8 (Năm học: 2010-2011)
Thời gian: 45 phút
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 1: (3 điểm) Hai xe cùng khởi hành lúc 7 guờ từ hai địa điểm A và B cách nhau 200km. Xe thứ nhất đi từ A về B với vận tốc v1=48km/h. Xe thứ hai đi từ B về A với vận tốc v2=32km/h. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
Bài 2: (2 điểm) Khi bút máy tắc mực, học sinh thường cầm bút máy vẩy mạnh cho mực văng ra. Kiến thức vật lý nào đã được áp dụng? Hãy giải thích hiện tượng đó.
Bài 3: (2 điểm) Một xe tải khối lượng 9 tấn có 12 bánh xe, diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe với mặt đường là 7,2cm2. Tính áp suất của xe lên mặt đường khi xe đứng yên. Coi mặt đường là bằng phẳng.
Bài 4: (1 điểm) Tính độ lớn lực đẩy Acsimet tác dụng lên một vật làm bằng sứ có tích 200cm3 khi thả vật chìm hoàn toàn trong nước. Biết trọng lượng riêng của nước là d=10000n/m3.
Bài 5: (2 điểm) Có công cơ học khi nào? Phát biểu định luật về công.
PHÒNG GD&ĐT PHÚ LỘC ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN CHẤM
Trường THCS Lộc An KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Vật Lý 8 (Năm học: 2010-2011)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 1: ( 3 điểm)
Gọi: S1,S2 là quãng đường đi của các xe,
t là thời gian chuyển động cho đến khi gặp nhau. 0,5đ
Ta có: S1=v1.t , S2=v2.t 0,5đ
Khi hai xe gặp nhau: S1+S2=AB=200km 0,5đ
(v1+v2)t=200=>t=2,5 (giờ) 0,5đ
Thời điểm gặp nhau: 7+2,5=9,5 giờ= 9h30’ 0,5đ
Vị trí gặp nhau cách A một khoảng: S1=v1.t= 120(km) 0,5đ
Bài 2: (2 điểm)
Động tác vẩy mạnh bút cho mực văng ra đã áp dụng tính chất quán tính của các vật. 1đ
Giải thích: Khi vẩy mạnh, bút và mực trong ống cùng chuyển động, khi bút dừng lại đột ngột thì do quán tính mà vật trong bút vẫn duy trì vận tốc cũ do đó mực văng ra khỏi bút. 1đ
Bài 3: (2 điểm)
Diện tích tiếp xúc tổng cộng của các bánh xe với mặt đường:
S=12.7,2= 86,4cm2=0,00864m2. 0,5đ
Áp lực do xe tác dụng xuống mặt đường bằng đúng trọng lượng của các vật:
F=P=10.m= 10.9000= 90000N 0,5đ
Áp suất tác dụng lên mặt đường:
p= F/S= 10416666,67 N/m2. 1đ
Bài 4: Đổi V= 200cm3= 0,0002m3. 0,5đ
Độ lớn lực đẩy Acsimet: FA=d.V=10000.0,0002=2(N) 0,5đ
Bài 5:
Có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm vật dịch chuyển. 1đ
Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về
công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về
đường đi và nược lại 1đ
Lưu ý: Học sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Hữu Thông
Dung lượng: 34,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)