KT HK1 co dap an vat li 6789
Chia sẻ bởi Vũ Ngọc Linh |
Ngày 14/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: KT HK1 co dap an vat li 6789 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Họ và tên: …………………………..
Lớp: ………
Trường THCS Hùng Thắng
BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010 - 2011
MÔN : VẬT LÍ 8
Thời gian làm bài: 45’
Điểm
Nhận xét của giáo viên chấm bài
Chữ kí của giám thị
1
2
ĐỀ BÀI
Câu 1.(1đ) Tại sao khi đục lon sữa bò người ta phải đục hai lỗ?
Câu 2.(1đ) Muốn kiểm chứng độ lớn của lực đẩy Asimet cần đo những đại lượng nào?
Câu 3.(2đ) Một khí áp kế đặt trên một tháp truyền hình chỉ 735 mmHg, điều đó có ý nghĩa gì? Tính độ lớn áp suất khí quyển tại đó biết trọng lượng riêng của thuỷ ngân là 136000 N/ m3?
Câu 4.(2đ) Một người đi bộ trên đoạn đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s; đoạn đường sau dài 1,9km đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai đoạn đường ra m/s .
Câu 5.(2đ) Một người tác dụng lên mặt sàn nhà một áp suất 1,7.104 N/m2. Diện tích tiếp xúc mặt sàn là 3dm2. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó là bao nhiêu?
Câu 6.(2đ) Một khối gỗ hình lập phương có cạnh a =10cm, được thả vào nước. Phần khối gỗ nổi trên mặt nước cao 3cm.
a/Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khối gỗ. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
b/Tính trọng lượng riêng của gỗ.
Bài làm
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: VẬT LÍ - LỚP 8
------------------------
Câu 1.(1đ) : Khi đục hai lỗ thì áp suất khí quyển sẽ tác dụng áp lực vào một lỗ làm
sữa chảy ra ngoài qua lỗ còn lại một cách dễ dàng . 1đ
Câu 2.(1đ) Cần đo:
Lực đẩy Ác-si-mét. 0,5đ
Trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. 0,5đ
Câu 3.(2đ)
- Giải thích ý nghĩa của con số 735mmHg. 1đ
- Tính áp suất khí quyển ra N/m2 (Pa) : p = d.h = 136000 . 0,735 = 99960 ( Pa ) 1đ
Câu 4.(2đ)
- Tóm tắt đúng, đổi đơn vị phù hợp. 0,5đ
- Tính thời gian quãng đường đầu t1 = s1/v1 = 3000/2=1500(s) 0,5đ
- Nêu công thức tính vtb = s/t = (s1 + s2 )/(t1 + t2 ) 0,5đ
(Thay số) = (3000+1900)/(1500+1800) =1,48 (m/s) 0,5đ
Câu 5.(2đ)
- Trọng lượng của người đó: p = F/s 0,25đ
F = p.S = 510(N) 0,75đ
- Khối lượng của người đó P = 10. m 0,25đ
m = P/10 = 510/10 = 51(kg) 0,75đ
Câu 6.(2đ)
- Tóm tắt đúng, đổi đơn vị phù hợp. 0,25đ
- Tính thể tích phần gỗ chìm trong nước :
V’ = S.h’ = 10.10.(10 – 3) = 700(cm3) = 0,0007m3 0,25đ
- Tính lực đẩy Ac-si-met tác dụng lên khối gỗ :
FA = d.V = 10000.0,0007 = 7(N) 0,5đ
- Khi gỗ nổi : Pgỗ = FA = 7N 0,25đ
- Thể tích khối gỗ : V = a.a.a = 10.10.10 = 1000cm3 = 0,001m3 0,25đ
- Mà P = dgỗ.V dgỗ = P/
Lớp: ………
Trường THCS Hùng Thắng
BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010 - 2011
MÔN : VẬT LÍ 8
Thời gian làm bài: 45’
Điểm
Nhận xét của giáo viên chấm bài
Chữ kí của giám thị
1
2
ĐỀ BÀI
Câu 1.(1đ) Tại sao khi đục lon sữa bò người ta phải đục hai lỗ?
Câu 2.(1đ) Muốn kiểm chứng độ lớn của lực đẩy Asimet cần đo những đại lượng nào?
Câu 3.(2đ) Một khí áp kế đặt trên một tháp truyền hình chỉ 735 mmHg, điều đó có ý nghĩa gì? Tính độ lớn áp suất khí quyển tại đó biết trọng lượng riêng của thuỷ ngân là 136000 N/ m3?
Câu 4.(2đ) Một người đi bộ trên đoạn đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s; đoạn đường sau dài 1,9km đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai đoạn đường ra m/s .
Câu 5.(2đ) Một người tác dụng lên mặt sàn nhà một áp suất 1,7.104 N/m2. Diện tích tiếp xúc mặt sàn là 3dm2. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó là bao nhiêu?
Câu 6.(2đ) Một khối gỗ hình lập phương có cạnh a =10cm, được thả vào nước. Phần khối gỗ nổi trên mặt nước cao 3cm.
a/Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khối gỗ. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
b/Tính trọng lượng riêng của gỗ.
Bài làm
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: VẬT LÍ - LỚP 8
------------------------
Câu 1.(1đ) : Khi đục hai lỗ thì áp suất khí quyển sẽ tác dụng áp lực vào một lỗ làm
sữa chảy ra ngoài qua lỗ còn lại một cách dễ dàng . 1đ
Câu 2.(1đ) Cần đo:
Lực đẩy Ác-si-mét. 0,5đ
Trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. 0,5đ
Câu 3.(2đ)
- Giải thích ý nghĩa của con số 735mmHg. 1đ
- Tính áp suất khí quyển ra N/m2 (Pa) : p = d.h = 136000 . 0,735 = 99960 ( Pa ) 1đ
Câu 4.(2đ)
- Tóm tắt đúng, đổi đơn vị phù hợp. 0,5đ
- Tính thời gian quãng đường đầu t1 = s1/v1 = 3000/2=1500(s) 0,5đ
- Nêu công thức tính vtb = s/t = (s1 + s2 )/(t1 + t2 ) 0,5đ
(Thay số) = (3000+1900)/(1500+1800) =1,48 (m/s) 0,5đ
Câu 5.(2đ)
- Trọng lượng của người đó: p = F/s 0,25đ
F = p.S = 510(N) 0,75đ
- Khối lượng của người đó P = 10. m 0,25đ
m = P/10 = 510/10 = 51(kg) 0,75đ
Câu 6.(2đ)
- Tóm tắt đúng, đổi đơn vị phù hợp. 0,25đ
- Tính thể tích phần gỗ chìm trong nước :
V’ = S.h’ = 10.10.(10 – 3) = 700(cm3) = 0,0007m3 0,25đ
- Tính lực đẩy Ac-si-met tác dụng lên khối gỗ :
FA = d.V = 10000.0,0007 = 7(N) 0,5đ
- Khi gỗ nổi : Pgỗ = FA = 7N 0,25đ
- Thể tích khối gỗ : V = a.a.a = 10.10.10 = 1000cm3 = 0,001m3 0,25đ
- Mà P = dgỗ.V dgỗ = P/
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Ngọc Linh
Dung lượng: 271,09KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)