KT GHK2 Khối 2
Chia sẻ bởi Đinh Thị Minh Vân |
Ngày 09/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: KT GHK2 Khối 2 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
HỌ VÀ TÊN : ............................................
HỌC SINH LỚP : ……..............................
TRƯỜNG : .................................................
SỐ
BÁO DANH
KTĐK – GIUA HỌC KÌ II ( 2009-2010 )
MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 2
Kiểm tra ĐỌC ( Đọc thành tiếng )
SỐ MẬT MÃ GÍAM THỊ SỐ THỨ TỰ
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐIỂM
GIÁM KHẢO
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
b. - ĐỌC THÀNH TIẾNG
( Thời gian 1 phút )
Học sinh đọc một đoạn trong các bài sau :
1.- Chuyện bốn mùa (đoạn 2) Trang 4 (
2.- Oâng Mạnh thắng thân Gió (đoạn :Sáng hôm sau……đến hết) Trang 14(
3.- Mùa xuân đến (từ “Hoa mận đến trâm ngâm) Trang 17 (
4.- Chim Sơn ca và bông cúc trắng (đoạn 4) Trang 23 (
5.- Chim rừng Tây Nguyên (từ “Nơi đây đến bơi lội) Trang 112 (
6.- Sơn Tinh, Thủy Tinh ( Từ “Thủy Tinh đến sau đến rút lui”) Trang 61 (
Giáo viên ghi tên bài , số trang trong SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 vào phiếu .
Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc ( sau khi bốc thăm , học sinh được xem lại bài đọc vừa chọn khoảng 2 phút ).
Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 35 chữ / phút .
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm
Đọc đúng tiếng , đúng từ .
............/3 điểm
Ngắt nghỉ hơi hợp lí
............/1điểm
Cường độ đọc
............/1 điểm
Tốc độ đọc
.........../1 điểm
Cộng :
............/ 6 điểm
HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỌC THÀNH TIẾNG
1. Đọc thông bài tập đọc , phát âm rõ , đọc đúng tiếng , đúng từ : 3 điểm
- Đọc sai từ 1 - 2 tiếng được 2,5 điểm,
- Đọc sai từ 3 - 4 tiếng được 2 điểm,
- Đọc sai từ 5 - 6 tiếng được 1,5 điểm,
- Đọc sai từ 7 - 9 tiếng được 1 điểm,
- Đọc sai từ 10 - 12 tiếng được 0,5 điểm,
- Đọc sai từ trên 12 tiếng 0 điểm,
2. Ngắt nghỉ hơi hợp lí , biết ngừng nghỉ sau các dấu câu , giữa các cụm từ dài . có giọng đọc phù hợp với nội dung bài văn : 1 điểm
3. Cường độ đọc vừa phải ; ; không đọc to quá hay đọc lí nhí .: 1 điểm
4. Tốc độ đọc vừa phải ; không đọc ê a , ngắt ngứ hay liến thoắng- Đạt yêu cầu tối thiểu 35 chữ / phút
được 1 điểm.
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
I . - ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP ( 4 ĐIỂM )
Con cheo cheo
Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Chúng có bộ lông màu nâu sẫm như lá bàng khô, phải tinh mắt mới thấy được. Cheo cheo đi ăn cả ngày lẫn đêm. Vào tuần trăng sáng, chúng đi ăn lúc trăng sắp mọc, chân đạp trên lá khô xào xạc.
Khi kiếm ăn, cheo cheo dũi mũi xuống đất để đào giun hoặc mầm măng, vì vậy mũi không đánh hơi được.
Đã thế, tai cheo cheo lại cụp xuống, nên không thính. Khi có động, chúng không chạy ngay mà còn dừng lại vểnh tai lên để nghe, thấy nguy hiểm thực sự mới lò dò chạy.
Theo Thiên Lương
………/1đ
………/1đ
………/1đ
………/1đ
ĐỌC HIỂU :
Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng (Câu 1 và 3):
1. Cheo cheo là loài thú như thế nào?
A. Thông minh.
B. Hiền lành.
C. Xảo quyệt.
D. Nhút nhát.
2. Mũi cheo cheo không ngửi được vì:
A. Cheo cheo bị bệnh.
B. Xử dụng các giác quan khác để ngửi.
C. Mũi dí xuống đất kiếm thức ăn.
D. Bị lông che lấp.
3. Bộ phận in đậm trong câu: “Cheo cheo dúi mũi xuống đất để đào giun.” trả lời cho câu hỏi nào?
A. Là gì?
B. Làm gì?
C. Như thế nào?
D. Ở đâu?
4. Dựa vào hiểu biết của em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thị Minh Vân
Dung lượng: 117,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)