KT ĐỊNH KỲ LẦN 4 MÔN T.VIỆT K2 - NH 2013-2014
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nhung |
Ngày 09/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: KT ĐỊNH KỲ LẦN 4 MÔN T.VIỆT K2 - NH 2013-2014 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN CÁT HẢI
TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – LỚP 2
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn: Tiếng Việt
(Thời gian làm bài: 40 phút)
I - Chính tả
Quyển sổ liên lạc
Ai cũng bảo bố Trung lắm hoa tay. Chẳng hiểu sao, Trung không có hoa tay như thế. Tháng nào, cô giáo cũng nhắc Trung phải tập viết thêm ở nhà.
Một hôm, bố lấy cho Trung xem quyển sổ liên lạc của bố ngày bố còn là cậu học trò lớp hai. Trang sổ nào cũng ghi lời thầy khen bố Trung chăm ngoan, học giỏi.
II. Tập làm văn :
Hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 5 câu ) nói về một bạn lớp em.
Gợi ý :
a) Bạn ấy tên là gì ?
b) Bạn ấy có những nét gì đáng yêu, tính tình bạn ấy thế nào ?
c) Em và bạn ấy đối với nhau như thế nào ?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
Năm học 2013 - 2014
I. Chính tả (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,5đ. ( lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần)
II. Tập làm văn (5 điểm)
- Học sinh viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. Câu văn viết có hình ảnh cảm xúc (5 điểm
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể trừ từ 0,5 điểm trở lên.
* Lưu ý: Bài viết cẩu thả, chữ xấu trừ 1 điểm
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
Năm học 2013 - 2014
I. Chính tả (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,5đ. ( lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần)
II. Tập làm văn (5 điểm)
- Học sinh viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. Câu văn viết có hình ảnh cảm xúc (5 điểm
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể trừ từ 0,5 điểm trở lên.
* Lưu ý: Bài viết cẩu thả, chữ xấu trừ 1 điểm
TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – LỚP 2
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn: Tiếng Việt
(Thời gian làm bài: 40 phút)
I - Chính tả
Quyển sổ liên lạc
Ai cũng bảo bố Trung lắm hoa tay. Chẳng hiểu sao, Trung không có hoa tay như thế. Tháng nào, cô giáo cũng nhắc Trung phải tập viết thêm ở nhà.
Một hôm, bố lấy cho Trung xem quyển sổ liên lạc của bố ngày bố còn là cậu học trò lớp hai. Trang sổ nào cũng ghi lời thầy khen bố Trung chăm ngoan, học giỏi.
II. Tập làm văn :
Hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 5 câu ) nói về một bạn lớp em.
Gợi ý :
a) Bạn ấy tên là gì ?
b) Bạn ấy có những nét gì đáng yêu, tính tình bạn ấy thế nào ?
c) Em và bạn ấy đối với nhau như thế nào ?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
Năm học 2013 - 2014
I. Chính tả (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,5đ. ( lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần)
II. Tập làm văn (5 điểm)
- Học sinh viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. Câu văn viết có hình ảnh cảm xúc (5 điểm
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể trừ từ 0,5 điểm trở lên.
* Lưu ý: Bài viết cẩu thả, chữ xấu trừ 1 điểm
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
Năm học 2013 - 2014
I. Chính tả (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,5đ. ( lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần)
II. Tập làm văn (5 điểm)
- Học sinh viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. Câu văn viết có hình ảnh cảm xúc (5 điểm
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể trừ từ 0,5 điểm trở lên.
* Lưu ý: Bài viết cẩu thả, chữ xấu trừ 1 điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nhung
Dung lượng: 33,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)