KT CIII ( Có MT và ĐA)

Chia sẻ bởi Trieu Minh Thi | Ngày 12/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: KT CIII ( Có MT và ĐA) thuộc Đại số 8

Nội dung tài liệu:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
KIỂM TRA 1 TIẾT
I)Mục tiêu:
1)Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức trọng tâm chương, kiểm tra đánh giá học sinh.
2)Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn; phương trình tích; phương trình chứa ẩn ở mẫu và dùng hằng đẵng thức của học sinh. Rèn kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình.
3)Thái độ: Trung thực, độc lập sáng tạo.
II)Chuẩn bị:
MA TRẬN ĐỀ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng




Cấp độ thấp
Cấp độ cao


Khái niệm về phương trình bậc nhất một ẩn
Nhận dạng được phương trình bậc nhất một ẩn





Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2
20%



1
2
20%

Giải phương trình bậc nhất một ẩn

Biết cách giải pt bậc nhất một ẩn: Giải PT đưa được về dạng ax+b=0
Biết đặt điều kiện và giải đúng PT chứa ẩn ở mẫu.



Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

2
3
30%
1
2
20%

3
5
50%

Giải toán bằng cách lập phương trình bậc nhất một ẩn


Biết giải một bài toán bằng cách lập phương trình



Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %


1
3
30%

1
3
30%

10 câu
10điểm
Tỉ lệ 100%
1
2
20%
2
3
30%
2
5
50%

5
10
100%








I .Lí thuyết: (2đ)
Phát biểu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn? Lấy ví dụ và chỉ rõ các hệ số của phương trình?
II. Bài tập: (8đ)
Bài 1(5đ): Giải các phương trình
(1)  (1đ)
(2)  (2đ)
(3)  (2đ)
Bài 2 (3đ): Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình là 15km/h. Lúc về người đó chỉ đi với vận tốc trung bình là 12km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45phút. Tính độ dài quãng đường AB ( bằng km)?
Đáp án chấm
I. Lí thuyết: nêu được đúng định nghĩa PT bậc nhất một ẩn (1đ)
Lấy được ví dụ và chỉ đúng các hệ số (1đ)
II. Bài tập:
Bài 1: Giải các phương trình
(1)  ( 15x – 12x = 3 + 6 ( 3x = 9 ( x = 3
(2)  ( 5(x+2) -2(2x-3) = 10x + 13
( 5x + 10 - 4x + 6 = 10x + 13
( x -10x = 13- 16 ( -9x = -3 ( x = 
(3)  ĐKXĐ: x
MYC: (x+1)(x-2)
( 2(x-2) – (x+1) = 3x -11 ( 2x - 4 –x – 1 = 3x -11 ( x – 3x = -11 +1 +4
( -2x = -6 ( x =3 (tm)
Bài 2: Gọi độ dài quãng đường AB là x km, ĐK x >0
Thời gian người đó đi từ A đến B là:  (h).
Thời gian đi từ B đến A là:  (h). Do thời gian về nhiều hơn thời gian đi 45phút = h
Nên ta có PT: <=> 5x – 45 = 4x ( x = 45 (TM)
Vậy quãng đường AB dài 45 km









Họ và tên:……………………………. ĐỀ KIỂM TRA 45’
Lớp 8A
I .Lí thuyết: (2đ)
Phát biểu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn? Lấy ví dụ và chỉ rõ các hệ số của phương trình?
II. Bài tập: (8đ)
Bài 1(5đ): Giải các phương trình
(1)  (1đ)
(2)  (2đ)
(3)  (2đ)
Bài 2 (3đ): Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình là 15km/h. Lúc về người đó chỉ đi với vận tốc trung bình là 12km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45phút. Tính độ dài quãng đường AB
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trieu Minh Thi
Dung lượng: 64,00KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)