KT 45ph ly7 HKI
Chia sẻ bởi Phạm Hữu Triều |
Ngày 17/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: KT 45ph ly7 HKI thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT
MÔN: VẬT LÝ 7
NĂM HỌC 2010-2011
Mức độ
Nội dung
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Điều kiện mắt nhìn thấy 1 vât, nguyệt thực, nhật thực, Gương cầu
4
1,5
6
3
1
1
11
5,5
Gương phẳng
Định luật phản xạ ánh sáng
6
1,5
2
3
8
4,5
Tổng
10
3
7
4
2
3
19
10
Trường THCS ………………… đề kiểm tra vật lý 7 . Tiết 10
Họ và tên: Lớp: 7 . Năm học: 2010 - 2011
Điểm
Lời phê của thầy cô
Đề bài
I. Phần trắc nghiệm (6 điểm).
Câu 1 (4,5 điểm). Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1. Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật.
A. Khi mắt ta hướng vào vật
B. Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật
C. Khi có ánh sáng truyền từ vật đến mắt ta
D. Khi giữa vật và mắt không có khoảng tối.
2. Khi có nguyệt thực thì?
A. Trái đát bị mặt trăng che khuất.
B. Mặt trăng bị trái đất che khuất.
C. Mặt trăng không phản xạ ánh sáng nữa.
D. Mặt trời ngừng không chiếu sáng mặt trăng nữa.
3. Cùng một vật lần lượt đặt trước 3 gương, cách gương cùng một khoảng, gương nào tạo được ảnh lớn nhất
A. Gương phẳng B. Gương cầu lồi
C. Gương cầu lõm D. Không gương nào
4. Vì sao nhờ có gương phản xạ, đèn pin lại có thể chiếu sáng đi xa?
A. Vì gương hắt ánh sáng trở lại
B. Vì gương Cho ảnh ảo rõ hơn
C. Vì đó là gương cầu lõm cho chùm phản xạ song song.
D. Vì nhờ có gương ta nhìn thấy những vật ở xa.
5. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi?
A. Ảnh ảo nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo lớn hơn vật.
C. Ảnh ảo bằng vật. D. Ảnh thật bằng vật.
6. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng?
A. Ảnh ảo nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo lớn hơn vật.
C. Ảnh thật bằng vật. D. Ảnh ảo bằng vật.
7. Vật nào dưới đây là nguồn sáng?
A. Quyển sách. B. Cái bút.
C. Ngọn lửa. D. Bóng điện.
8. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 700. Tìm giá trị góc tới?
A. 700 B. 600 C. 450 D. 350
9. Nếu điểm S cách gương phẳng 7cm thì ảnh S’ của điểm S qua gương cách điểm S một khoảng:
A. 14 cm B. 15 cm C. 16 cm D. 7 cm
Câu 2 (1,5 điểm). Điền từ (cụm từ) thích hợp vào chỗ trống:
Trong môi trường (1).......................và (2)..........................ánh sáng truyền theo (3)..................................................................
Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng chứa(4).....................................và đường(5)........................................................
c. Góc phản xạ bằng (6).....................................
II. Phần tự luận (4 điểm):
Câu 1 (3 điểm): Cho vật sáng AB đặt trước một gương phẳng (như hình vẽ). Vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB qua gương. Nêu cách vẽ?
B
A
Câu 2 (1 điểm): Ta có thể dùng một gương phẳng hướng ánh nắng chiếu qua cửa sổ làm ánh sáng trong phòng. Gương đó có phải là nguồn sáng không? Vì sao?
Bài làm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA 45 PHÚT
MÔN: VẬT LÝ 7 ĐỀ A
NĂM HỌC 2010-2011
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Mỗi ý trả lời đúng cho 0,5 điểm.
Ý
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đáp án
C
B
C
MÔN: VẬT LÝ 7
NĂM HỌC 2010-2011
Mức độ
Nội dung
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Điều kiện mắt nhìn thấy 1 vât, nguyệt thực, nhật thực, Gương cầu
4
1,5
6
3
1
1
11
5,5
Gương phẳng
Định luật phản xạ ánh sáng
6
1,5
2
3
8
4,5
Tổng
10
3
7
4
2
3
19
10
Trường THCS ………………… đề kiểm tra vật lý 7 . Tiết 10
Họ và tên: Lớp: 7 . Năm học: 2010 - 2011
Điểm
Lời phê của thầy cô
Đề bài
I. Phần trắc nghiệm (6 điểm).
Câu 1 (4,5 điểm). Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1. Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật.
A. Khi mắt ta hướng vào vật
B. Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật
C. Khi có ánh sáng truyền từ vật đến mắt ta
D. Khi giữa vật và mắt không có khoảng tối.
2. Khi có nguyệt thực thì?
A. Trái đát bị mặt trăng che khuất.
B. Mặt trăng bị trái đất che khuất.
C. Mặt trăng không phản xạ ánh sáng nữa.
D. Mặt trời ngừng không chiếu sáng mặt trăng nữa.
3. Cùng một vật lần lượt đặt trước 3 gương, cách gương cùng một khoảng, gương nào tạo được ảnh lớn nhất
A. Gương phẳng B. Gương cầu lồi
C. Gương cầu lõm D. Không gương nào
4. Vì sao nhờ có gương phản xạ, đèn pin lại có thể chiếu sáng đi xa?
A. Vì gương hắt ánh sáng trở lại
B. Vì gương Cho ảnh ảo rõ hơn
C. Vì đó là gương cầu lõm cho chùm phản xạ song song.
D. Vì nhờ có gương ta nhìn thấy những vật ở xa.
5. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi?
A. Ảnh ảo nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo lớn hơn vật.
C. Ảnh ảo bằng vật. D. Ảnh thật bằng vật.
6. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng?
A. Ảnh ảo nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo lớn hơn vật.
C. Ảnh thật bằng vật. D. Ảnh ảo bằng vật.
7. Vật nào dưới đây là nguồn sáng?
A. Quyển sách. B. Cái bút.
C. Ngọn lửa. D. Bóng điện.
8. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 700. Tìm giá trị góc tới?
A. 700 B. 600 C. 450 D. 350
9. Nếu điểm S cách gương phẳng 7cm thì ảnh S’ của điểm S qua gương cách điểm S một khoảng:
A. 14 cm B. 15 cm C. 16 cm D. 7 cm
Câu 2 (1,5 điểm). Điền từ (cụm từ) thích hợp vào chỗ trống:
Trong môi trường (1).......................và (2)..........................ánh sáng truyền theo (3)..................................................................
Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng chứa(4).....................................và đường(5)........................................................
c. Góc phản xạ bằng (6).....................................
II. Phần tự luận (4 điểm):
Câu 1 (3 điểm): Cho vật sáng AB đặt trước một gương phẳng (như hình vẽ). Vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB qua gương. Nêu cách vẽ?
B
A
Câu 2 (1 điểm): Ta có thể dùng một gương phẳng hướng ánh nắng chiếu qua cửa sổ làm ánh sáng trong phòng. Gương đó có phải là nguồn sáng không? Vì sao?
Bài làm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA 45 PHÚT
MÔN: VẬT LÝ 7 ĐỀ A
NĂM HỌC 2010-2011
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Mỗi ý trả lời đúng cho 0,5 điểm.
Ý
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đáp án
C
B
C
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Hữu Triều
Dung lượng: 117,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)