KT 45 phut - Li 8 - Tiết 11.doc

Chia sẻ bởi Nguyễn Mạnh Tùng | Ngày 14/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: KT 45 phut - Li 8 - Tiết 11.doc thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:


UBND HUYỆN CÁT HẢI ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT
TRƯỜNG TH & THCS HOÀNG CHÂU Năm học 2012 - 2013

MÔN: VẬT LÍ 8 – Tiết 11
Thời gian làm bài: 45 phút

I.Trắc nghiệm khách quan:(2 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào không phải là đơn vị của vận tốc?
A. m/s B. km/s C. km/h D. hải lí
Câu 2: Khi nói ôtô chạy từ Hà Nội tới Hải Phòng với vận tốc 50km/h là nói tới vận tốc nào?
A. Vận tốc trung bình. B. Trung bình các vận tốc.
C. Vận tốc tại một vị trí nào đó. D. Vận tốc của chuyển động đều (tại mọi vị trí)
Câu 3: Lực là nguyên nhân làm:
A. Thay đổi vận tốc của vật. B. Vật bị biến dạng.
C. Thay đổi quỹ đạo chuyển động của vật. D. Cả A,B,C.
Câu 4: Vật chỉ chịu tác dụng của hai lực. Hai lực đó cân bằng khi:
A. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn. B. Cùng phương, ngược chiều.
C. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn. D. Cùng phương, cùng độ lớn.. Câu 5: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào cần giảm lực ma sát?
A. Má phanh xe đạp bị mòn. B. Nền nhà khi mới lau khô.
C. Ổ bi của máy khi khô dầu. D. Cả 3 trường hợp trên.
Câu 6: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào cần tăng lực ma sát?
A. Đường đất khi trời mưa bị trơn. B. Giữa mặt bào với gỗ cần bào bị khô.
C. Xích xe bị khô. D. Ở bản lề của cánh cửa bị khô.
Câu 7: Để làm giảm áp suất ta có thể thực hiện bằng cách:
A. Tăng áp lực và giảm diện tích mặt bị ép. B. Giảm áp lực và tăng diện tích mặt bị ép.
C. Tăng áp lực và giữ nguyên diện tích bị ép. D. Tăng áp lực và tăng diện tích mặt bị ép.
Câu 8: Càng lên cao thì áp suất khí quyển:
A. Càng tăng. B. Càng giảm.
C. Không thay đổi. D. Có thể tăng và cũng có thể giảm.
II. Tự luận: (8 điểm)
Câu 1: Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 150m hết 30s. Khi hết dốc xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 80m trong 32s rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc và trên cả hai quãng đường.
Câu 2: Một thùng đựng gạo có khối lượng 30kg được đặt trên sàn nhà. Biết diện tích tiếp xúc giữa thùng và sàn nhà là 40dm2. Tính áp suất của thùng lên sàn nhà?
Câu 3: Bằng kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao nắp ấm pha trà thường có một lỗ hở nhỏ ?
Câu 4: Biểu diễn vectơ lực sau: Trọng lực của một vật là 2000N (tỉ xích tuỳ chọn)








HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
MÔN: VẬT LÍ 8 – Tiết 11
I.Trắc nghiệm khách quan:( 2 điểm )
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8

Đáp án
D
A
D
A
D
A
B
B

II. Tự luận: ( 8 điểm )
Câu 1 (3đ)
- Tóm tắt: (0,5 điểm)
- Tính được vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc là 5m/s (1 điểm)
- Tính được vận tốc trung bình của xe trên cả hai quãng đường: vtb = 3,7m/s (1,25 điểm)
Đáp số: (0,25 điểm)

Câu 2(2,5đ)
- Tóm tắt: (0,25 điểm)
- Tính được trọng lượng của thùng gạo chính bằng áp lực,
ta có F = P = 10.m = 300N (1 điểm)
- Tính được áp suất của thùng gạo lên sàn nhà là: p = F/S = 750N/m2 (1 điểm)
Đáp số: (0,25 điểm)
Câu 3 (1,5đ)
Vì: Có lỗ hở nhỏ trên nắp ấm nên khí trong ấm thông với khí quyển, áp suất khí trong ấm cộng với áp suất nước trong ấm lớn hơn áp suất khí quyển, vì vậy làm nước chảy từ trong ấm ra dễ dàng hơn.
Câu 4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Mạnh Tùng
Dung lượng: 49,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)