KT 45 phut Hóa 9(Bài 2)
Chia sẻ bởi Lê Tuấn Dũng |
Ngày 15/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: KT 45 phut Hóa 9(Bài 2) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Ubnd huyện cát hải
TH VÀ THCS HOÀNG CHÂU
đề kiểm tra 45 phút
Năm học 2013 - 2014
Môn : hoá học 9 (Tuần 10 - Tiết 20)
Thời gian làm bài : 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày kiểm tra: 26/10/2013
I. Phần trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
*Hãy chọn đáp án đúng trong các đáp án sau :
Câu 1: Cho những bazơ sau : Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2. Hãy cho biết bazơ nào bị phân huỷ ở nhiệt độ cao:
A. Cu(OH)2 B. NaOH
C. Ba(OH)2 D. Tất cả các bazơ trên đều bị phân huỷ.
Câu 2: Người ta dùng thang pH để biểu thị độ axit hoặc độ bazơ của dung dịch. Câu nào sau đây đúng:
A. Nếu pH > 7 thì dung dịch là trung tính. B. Nếu pH = 7 thì dung dịch có tính axit.
C. Nếu pH < 7 thì dung dịch có tính axit. D. Nếu pH < 7 thì dung dịch có tính bazơ.
Câu 3: Có 2 dung dịch Na2SO4, Na2CO3. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để nhận biết mỗi dung dịch nói trên?
A. Dung dịch bari clorua. B. Dung dịch axit clohiđric
C. Dung dịch natri clorua. D. Dung dịch natri hiđroxit.
Câu 4: Cho những chất sau: Mg, MgO, CuO, MgCO3. Chất nào tác dụng với dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng, sinh ra dung dịch không màu và nước.
A. Mg B. MgCO3 C. CuO D. MgO
Câu 5: Sản phẩm của phản ứng phân huỷ Cu(OH)2 bởi nhiệt là :
A. CuO và H2. B. Cu, H2O và O2. C. Cu, O2 và H2. D. CuO và H2O.
Câu 6: Hoà tan 8g NaOH trong nước thành 800ml dung dịch. Dung dịch này có nồng độ mol là:
A. 0,25M B. 10M C. 2,5M D. 3,5M
Câu 7: Cho dung dịch BaCl2 2M. Để có 0,5 mol BaCl2 cần phải lấy một thể tích dung dịch BaCl2 là :
A. 350ml. B. 35ml C. 250ml. D. 450ml.
Câu 8. Trộn hai dung dịch nào sau đây sẽ có kết tủa xuất hiện:
A. Dung dịch BaCl2 và dung dịch AgNO3 B. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch AlCl3
C. Dung dịch NaCl và dung dịch KNO3 D. Dung dịch ZnSO4 và dung dịch CuCl2
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1. Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch muối sau : NaCl, CuSO4, AgNO3. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết 3 dung dịch muối trên. Viết các phương trình hoá học xảy ra.
Câu 2: Viết phương trình hoá học cho mỗi chuyển đổi sau :
CaCO3-----> CaO ----->Ca(OH)2 -----> Ca(NO3)2
Câu 3. Biết 5 gam hỗn hợp 2 muối là Na2CO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 10ml dung dịch HCl , thu được 224 ml khí (đktc)
a. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
b. Tính khối lượng muối đã tham gia phản ứng.
Hướng dẫn chấm môn hoá 9 – (Tuần 10)
I. Phần trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
C
B
C
D
A
C
A
Biểu điểm
0,5 đ
0,5đ
0,5 đ
0,5đ
0,
TH VÀ THCS HOÀNG CHÂU
đề kiểm tra 45 phút
Năm học 2013 - 2014
Môn : hoá học 9 (Tuần 10 - Tiết 20)
Thời gian làm bài : 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày kiểm tra: 26/10/2013
I. Phần trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
*Hãy chọn đáp án đúng trong các đáp án sau :
Câu 1: Cho những bazơ sau : Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2. Hãy cho biết bazơ nào bị phân huỷ ở nhiệt độ cao:
A. Cu(OH)2 B. NaOH
C. Ba(OH)2 D. Tất cả các bazơ trên đều bị phân huỷ.
Câu 2: Người ta dùng thang pH để biểu thị độ axit hoặc độ bazơ của dung dịch. Câu nào sau đây đúng:
A. Nếu pH > 7 thì dung dịch là trung tính. B. Nếu pH = 7 thì dung dịch có tính axit.
C. Nếu pH < 7 thì dung dịch có tính axit. D. Nếu pH < 7 thì dung dịch có tính bazơ.
Câu 3: Có 2 dung dịch Na2SO4, Na2CO3. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để nhận biết mỗi dung dịch nói trên?
A. Dung dịch bari clorua. B. Dung dịch axit clohiđric
C. Dung dịch natri clorua. D. Dung dịch natri hiđroxit.
Câu 4: Cho những chất sau: Mg, MgO, CuO, MgCO3. Chất nào tác dụng với dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng, sinh ra dung dịch không màu và nước.
A. Mg B. MgCO3 C. CuO D. MgO
Câu 5: Sản phẩm của phản ứng phân huỷ Cu(OH)2 bởi nhiệt là :
A. CuO và H2. B. Cu, H2O và O2. C. Cu, O2 và H2. D. CuO và H2O.
Câu 6: Hoà tan 8g NaOH trong nước thành 800ml dung dịch. Dung dịch này có nồng độ mol là:
A. 0,25M B. 10M C. 2,5M D. 3,5M
Câu 7: Cho dung dịch BaCl2 2M. Để có 0,5 mol BaCl2 cần phải lấy một thể tích dung dịch BaCl2 là :
A. 350ml. B. 35ml C. 250ml. D. 450ml.
Câu 8. Trộn hai dung dịch nào sau đây sẽ có kết tủa xuất hiện:
A. Dung dịch BaCl2 và dung dịch AgNO3 B. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch AlCl3
C. Dung dịch NaCl và dung dịch KNO3 D. Dung dịch ZnSO4 và dung dịch CuCl2
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1. Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch muối sau : NaCl, CuSO4, AgNO3. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết 3 dung dịch muối trên. Viết các phương trình hoá học xảy ra.
Câu 2: Viết phương trình hoá học cho mỗi chuyển đổi sau :
CaCO3-----> CaO ----->Ca(OH)2 -----> Ca(NO3)2
Câu 3. Biết 5 gam hỗn hợp 2 muối là Na2CO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 10ml dung dịch HCl , thu được 224 ml khí (đktc)
a. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
b. Tính khối lượng muối đã tham gia phản ứng.
Hướng dẫn chấm môn hoá 9 – (Tuần 10)
I. Phần trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
C
B
C
D
A
C
A
Biểu điểm
0,5 đ
0,5đ
0,5 đ
0,5đ
0,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Tuấn Dũng
Dung lượng: 74,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)