KT 1 tiet( bai so1) 2012-2013

Chia sẻ bởi Phạm Thị Hồng Phượng | Ngày 15/10/2018 | 25

Chia sẻ tài liệu: KT 1 tiet( bai so1) 2012-2013 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GD & ĐT SƠN LA
TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ MAI SƠN


ĐỀ KIỂM 1 TIẾT
MÔN: HÓA LỚP 9
(Thời gian làm bài 45 phút )


1. MA TRẬN ĐỀ:

Nội dung
Mức độ kiến thức, kỹ năng
Tổng


Biết
Hiểu
Vận dụng



TNKQ
TL
TNKQ
TL
Thấp
Cao


Tính chất hóa học
Biết tính chất hóa học của oxit, axit
Xđ được các cặp chất có phản ứng xảy ra viết được PTHH




Số câu
2


1


3

Số điểm
1,0 (10%)


2,0
(20%)


3,0 (30%)

Nhận biết
Nhận biết axit sunfuric và axit clohiđric
Từ T/c HH của oxit, axit biết cách nhận biết từng chất




Số câu
1


1


2

Số điểm
0,5 (5%)


1,0
(10%)


1,5 (15%)

Tính chất vật lí, điều chế axit sunfuric
- Biết cách pha loãng axit sunfuric
- Thưc hiện chuỗi phản ứng
(quá trình sản xuất H2SO4)





Số câu
1
1




2

Số điểm
0,5
(5%)
(2,0)
(20%)




2,5 (5%)

Bài tập




Tính theo PTHH


Số câu



5a
5b
5c
1

Số điểm



1,0
(10%)
1,0
(10%)
1,0
(10%)
3
(30%)

Tổng số câu
5
2 + 5a
5b
5c
8

Số điểm
Tỉ lệ%
4,0
(40%)
4,0
(40%)
2,0
(20%)
10,0 (100%)


2. NỘI DUNG ĐỀ:
Câu 1: (2 điểm) Khoanh tròn vào ý trả lời đúng trong các câu sau:
1. Dãy chất chỉ gồm các oxit tác dụng được với dung dịch bazơ là:
A. Fe2O3, SO3 , MgO , P2O5
C. SO2, SO3 , CO2 , P2O5

B. CaO, SO3 , CO2 , P2O5
D. K2O, SO3 , Na2O , P2O5

2. Dãy chất gồm các oxit tác dụng với axit là:
A. ZnO, Fe2O3, SO3 , P2O5
C. K2O, Fe2O3, SO3 , ZnO

B. K2O, Fe2O3, SO3 , N2O5
D. K2O, CuO, Fe2O3 , Na2O

3. Khi pha loãng dung dịch axit sunfuric thì phải rót từ từ:
A. nước vào dung dịch axit sunfuric đặc.
B. dung dịch axit sunfuric đặc vào nước.
C. dung dịch axit sunfuric loãng vào dung dịch axit sunfuric đặc.
D. Cho SO3 vào dung dịch axit sunfuric loãng.
4. Để phân biệt 2 dung dịch H2SO4 và HCl người ta dùng
A. CuO
B. Mg
C. Fe(OH)3
D. Ba(OH)2

Câu 2 (2điểm)
Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi hóa học sau và ghi rõ điều kiện phản ứng ( nếu có) .
S SO2 SO3 H2SO4  CuSO4
Câu 3: (1 điểm)
Hãy nêu cách nhận biết 2 oxit: BaO, P2O5 bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH minh họa
Câu 4: (2 điểm)
Có những chất sau: H2SO4 , KOH, CO2 Na2O. Những cặp chất nào có thể tác dụng với nhau. Viết PTHH
Câu 5: ( 3 điểm)`
Hòa tan hoàn toàn 19,5g kẽm người ta dùng 500ml dung dịch HCl.
a. Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng
c. Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng, cho rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể
( Zn = 65, H =1, Cl = 35,5, C = 12, Ba = 137, O =16 )

ĐÁP ÁN- BIÊ
Câu
Đáp án
Biểu điểm

Câu 1: (2điểm)

1
2
3
4

Đáp án
C
D
B
D

Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5


2điểm




Câu 2: (2điểm)
(1) S + O2  SO2
(2) 2SO2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Hồng Phượng
Dung lượng: 155,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)