KSCL GKI
Chia sẻ bởi Lại Thị Hải |
Ngày 09/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: KSCL GKI thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Phòng GD$ĐT thanh ba
trường tiểu học ninh dân
bài kiểm tra giữa kì I
năm học 2012 - 2013
môn: tiếng việt
Thời gian 40 phút. Không kể thời gian giao đề
Họ và tên học sinh: Lớp 4…
GV coi và chấm thi:
Bài 1 (1 điểm): Dùng gạch chéo để tách từ đơn, từ phức trong câu văn:
a. Một người ăn xin già lọm khọm đứng ngay trước mặt tôi.
b. Đôi mắt ông lão đỏ đọc và giàn giụa nước mắt.
c. Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới... Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mà như nhảy nhót.
d. Chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng.
Bài 2 (1 điểm):
a. Gạch chân dưới các từ láy: ngay ngắn, ngay thẳng, ngay đơ, thẳng thắn, thẳng tuột, thẳng tắp
b. Gạch chân dưới các từ không phải từ ghép: chân thành, chân thật, chân tình, thật thà, thật sự, thật tình
Bài 3 (1 điểm): Cho các từ sau: "nhân dân, nhân hậu, nhân ái, nhân tài, công nhân, nhân đức, nhân từ, nhân loại, nhân nghĩa, nhân quyền". Hãy xếp:
a. Từ có tiếng "nhân" có nghĩa là người: …………………………………………
…………………………………………
b. Từ có tiếng "nhân" có nghĩa là lòng thương người: ……………………………
Bài 4 (1 điểm): Khoanh tròn vào câu có từ in nghiêng là từ ghép.
a. Mùa xuân cánh én bay về.
b. Cánh én dài hơn cánh sẻ
c. Con thích ăn đầu gà, cánh gà.
d. Em bé đứng lấp ló sau cánh gà.
Bài 5 (2 điểm): Khoanh tròn vào câu có sử dụng từ chưa phù hợp? Sửa lại cho đúng?
a. Món quà tuy nhỏ nhen nhưng em rất quý.
……………………………………………………………………………
b. Tính tình anh ấy hiền lành nhưng khi ra đánh trận thì táo tợn vô cùng.
…………………………………………………………………………
c. Tôi xem bập bõm bộ phim truyền hình Hàn Quốc " Truyền thuyết Ju- mông".
………………………………………………………………………
d. Khu nhà này thật là hoang mang.
....................................................................................................................
Bài 6 (2 điểm): Tìm danh từ, động từ , tính từ trong các câu văn sau:
a. Vầng trăng tròn quá, ánh trăng trong xanh toả khắp khu rừng.
b. Gió bắt đầu thổi mạnh, lá cây rơi nhiều, từng đàn cò bay nhanh theo mây.
c. Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc.
d. Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang.
* Danh từ:
* Động từ: ………………………………………………………………………………
* Tính từ: ………………………………………………………………………………
Bài 7 (2 điểm): Nối các câu thành ngữ, tục ngữ với các chủ điểm cho thích hợp
Ước sao được vậy
Nhân
trường tiểu học ninh dân
bài kiểm tra giữa kì I
năm học 2012 - 2013
môn: tiếng việt
Thời gian 40 phút. Không kể thời gian giao đề
Họ và tên học sinh: Lớp 4…
GV coi và chấm thi:
Bài 1 (1 điểm): Dùng gạch chéo để tách từ đơn, từ phức trong câu văn:
a. Một người ăn xin già lọm khọm đứng ngay trước mặt tôi.
b. Đôi mắt ông lão đỏ đọc và giàn giụa nước mắt.
c. Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới... Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mà như nhảy nhót.
d. Chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng.
Bài 2 (1 điểm):
a. Gạch chân dưới các từ láy: ngay ngắn, ngay thẳng, ngay đơ, thẳng thắn, thẳng tuột, thẳng tắp
b. Gạch chân dưới các từ không phải từ ghép: chân thành, chân thật, chân tình, thật thà, thật sự, thật tình
Bài 3 (1 điểm): Cho các từ sau: "nhân dân, nhân hậu, nhân ái, nhân tài, công nhân, nhân đức, nhân từ, nhân loại, nhân nghĩa, nhân quyền". Hãy xếp:
a. Từ có tiếng "nhân" có nghĩa là người: …………………………………………
…………………………………………
b. Từ có tiếng "nhân" có nghĩa là lòng thương người: ……………………………
Bài 4 (1 điểm): Khoanh tròn vào câu có từ in nghiêng là từ ghép.
a. Mùa xuân cánh én bay về.
b. Cánh én dài hơn cánh sẻ
c. Con thích ăn đầu gà, cánh gà.
d. Em bé đứng lấp ló sau cánh gà.
Bài 5 (2 điểm): Khoanh tròn vào câu có sử dụng từ chưa phù hợp? Sửa lại cho đúng?
a. Món quà tuy nhỏ nhen nhưng em rất quý.
……………………………………………………………………………
b. Tính tình anh ấy hiền lành nhưng khi ra đánh trận thì táo tợn vô cùng.
…………………………………………………………………………
c. Tôi xem bập bõm bộ phim truyền hình Hàn Quốc " Truyền thuyết Ju- mông".
………………………………………………………………………
d. Khu nhà này thật là hoang mang.
....................................................................................................................
Bài 6 (2 điểm): Tìm danh từ, động từ , tính từ trong các câu văn sau:
a. Vầng trăng tròn quá, ánh trăng trong xanh toả khắp khu rừng.
b. Gió bắt đầu thổi mạnh, lá cây rơi nhiều, từng đàn cò bay nhanh theo mây.
c. Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc.
d. Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang.
* Danh từ:
* Động từ: ………………………………………………………………………………
* Tính từ: ………………………………………………………………………………
Bài 7 (2 điểm): Nối các câu thành ngữ, tục ngữ với các chủ điểm cho thích hợp
Ước sao được vậy
Nhân
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lại Thị Hải
Dung lượng: 697,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)