KSCL đầu năm - Văn 9
Chia sẻ bởi Lương Cao Trịnh |
Ngày 12/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: KSCL đầu năm - Văn 9 thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN VĨNH BẢO
TRƯỜNG THCS TAM CƯỜNG
ĐỀ KIỂM TRA KSCL ĐẦU NĂM
MÔN NGỮ VĂN 9
( Thời gian: 60 phút )
I.Trắc nghiệm: Chọn một chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng:
1. Nhân vật lão Hạc trong tác phẩm cùng tên của Nam Cao là một con người như thế nào?
A. Là người nông dân ích kỉ đến mức gàn dở, ngu ngốc.
B. Là người nông dân có số phận đau thương nhưng luôn giữ được phẩm chất cao quý.
C. Là người nông dân có thái độ sống rất cao thượng.
D. Là người nông dân có sức sống tiềm tàng , mạnh mẽ.
2. Dòng nào dưới đây nói đúng nhất nguyên nhân sâu xa khiến lão Hạc phải lựa chọn cái chết ?
A. Vì lão Hạc ăn phải bả chó.
B. Do lão Hạc ân hận vì chót lừa cậu Vàng.
C. Vì lão Hạc rất thương con.
D. Vì lão Hạc không muốn làm liên lụy đến mọi người.
3. Trong các nhóm từ sau đây, nhóm từ nào đã được sắp xếp hợp lí?
A.Vi vu, ngaò ngạt, lóng lánh, xa xa, phơi phơi.
B. Thất thểu, lò dò, chồm hỗm, chập chững, rón rén.
C. Thong thả, khoan thai, vội vàng, uyển chuyển, róc rách.
D. Ha hả, hô hố, hơ hớ, hi hí, khúc khích.
4. Trong các câu văn sau sau đây, câu nào là câu cầu khiến?
A. Còn lão Hạc, lão nghĩ gì?
B. Lão cố làm ra vui vẻ.
C. Lão Hạc ơi!
D. Lão đừng lo gì cho cái vườn của lão.
5. Trong bài thơ Quê hương Tế Hanh đã so sánh “cánh buồm” với hình ảnh nào?
A. Con tuấn mã B. Mảnh hồn làng C. Con tu hú D. Quê hương
6. Hình ảnh nào dưới đây xuất hiện hai lần trong bài thơ Khi con tu hú?
A. Lúa chiêm B. Trời xanh C. Con tu hú D. Nắng đào
7. Trong 4 kiểu câu đã học, kiểu câu nào được sở dụng phổ biến nhất trong giao tiếp hàng ngày?
A. Câu nghi vấn B. Câu trần thuật C. Câu cầu khiến D. Câu cảm thán
8. Hình ảnh nào dưới đây nói đúng nhất về hình ảnh Bác Hồ hiện lên qua bài thơ Ngắm trăng?
A. Một con người có khả năng nhìn xa trông rộng.
B. Một con người có bản lĩnh cách mạng kiên cường.
C. Một con người giàu lòng yêu thương con người.
D. Một con người yêu thiên nhiên và luôn lạc quan.
II. Tự luận
Câu 1. Cho hai câu thơ sau:
“ Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt
Nguyệt tòng song khích khán thi gia”
(Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.)
Phát hiện các biện pháp nghệ thuật trong hai câu thơ trên?
Viết một đoạn văn theo cấu trúc diễn dịch ( khoảng 5 đến 7 câu ) phân tích hiệu quả của biện pháp nghệ thuật đã tìm được.
Câu 2. Một loài động vật hay vật nuôi ở quê em.
UBND HUYỆN VĨNH BẢO
TRƯỜNG THCS TAM CƯỜNG
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM CHẤM KSCL
ĐẦU NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN NGỮ VĂN 9
( Thời gian: 60 phút )
Phần trắc nghiệm: mỗi câu đúng 0,25 đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
C
D
D
B
C
B
D
Phần tự luận:
Câu 1(3đ). a. chỉ ra các biện pháp nghệ thuật: nhân hóa, NT đối( 0,5đ)
b. Viết đúng hình thức đoạn văn, đủ số câu, không mắc lỗi( 0,5đ)
-Nêu được hiệu quả của biện pháp nghệ thuật : 2đ
Câu 2. (5đ)
Bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy (0,5đ)
Cần nêu được các nội dung sau:
Mở bài: Giới thiệu đối tượng thuyết minh( động vật hay vật nuôi)( 0,5đ)
Thân bài: Lần lượt trình bày đặc điểm, cấu tạo,lợi ích, cách chăm sóc loài động vật hay vật nuôi đó.
c. Kết bài: khẳng định giá trị của loài động vật hay vật nuôi ở quê em
TRƯỜNG THCS TAM CƯỜNG
ĐỀ KIỂM TRA KSCL ĐẦU NĂM
MÔN NGỮ VĂN 9
( Thời gian: 60 phút )
I.Trắc nghiệm: Chọn một chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng:
1. Nhân vật lão Hạc trong tác phẩm cùng tên của Nam Cao là một con người như thế nào?
A. Là người nông dân ích kỉ đến mức gàn dở, ngu ngốc.
B. Là người nông dân có số phận đau thương nhưng luôn giữ được phẩm chất cao quý.
C. Là người nông dân có thái độ sống rất cao thượng.
D. Là người nông dân có sức sống tiềm tàng , mạnh mẽ.
2. Dòng nào dưới đây nói đúng nhất nguyên nhân sâu xa khiến lão Hạc phải lựa chọn cái chết ?
A. Vì lão Hạc ăn phải bả chó.
B. Do lão Hạc ân hận vì chót lừa cậu Vàng.
C. Vì lão Hạc rất thương con.
D. Vì lão Hạc không muốn làm liên lụy đến mọi người.
3. Trong các nhóm từ sau đây, nhóm từ nào đã được sắp xếp hợp lí?
A.Vi vu, ngaò ngạt, lóng lánh, xa xa, phơi phơi.
B. Thất thểu, lò dò, chồm hỗm, chập chững, rón rén.
C. Thong thả, khoan thai, vội vàng, uyển chuyển, róc rách.
D. Ha hả, hô hố, hơ hớ, hi hí, khúc khích.
4. Trong các câu văn sau sau đây, câu nào là câu cầu khiến?
A. Còn lão Hạc, lão nghĩ gì?
B. Lão cố làm ra vui vẻ.
C. Lão Hạc ơi!
D. Lão đừng lo gì cho cái vườn của lão.
5. Trong bài thơ Quê hương Tế Hanh đã so sánh “cánh buồm” với hình ảnh nào?
A. Con tuấn mã B. Mảnh hồn làng C. Con tu hú D. Quê hương
6. Hình ảnh nào dưới đây xuất hiện hai lần trong bài thơ Khi con tu hú?
A. Lúa chiêm B. Trời xanh C. Con tu hú D. Nắng đào
7. Trong 4 kiểu câu đã học, kiểu câu nào được sở dụng phổ biến nhất trong giao tiếp hàng ngày?
A. Câu nghi vấn B. Câu trần thuật C. Câu cầu khiến D. Câu cảm thán
8. Hình ảnh nào dưới đây nói đúng nhất về hình ảnh Bác Hồ hiện lên qua bài thơ Ngắm trăng?
A. Một con người có khả năng nhìn xa trông rộng.
B. Một con người có bản lĩnh cách mạng kiên cường.
C. Một con người giàu lòng yêu thương con người.
D. Một con người yêu thiên nhiên và luôn lạc quan.
II. Tự luận
Câu 1. Cho hai câu thơ sau:
“ Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt
Nguyệt tòng song khích khán thi gia”
(Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.)
Phát hiện các biện pháp nghệ thuật trong hai câu thơ trên?
Viết một đoạn văn theo cấu trúc diễn dịch ( khoảng 5 đến 7 câu ) phân tích hiệu quả của biện pháp nghệ thuật đã tìm được.
Câu 2. Một loài động vật hay vật nuôi ở quê em.
UBND HUYỆN VĨNH BẢO
TRƯỜNG THCS TAM CƯỜNG
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM CHẤM KSCL
ĐẦU NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN NGỮ VĂN 9
( Thời gian: 60 phút )
Phần trắc nghiệm: mỗi câu đúng 0,25 đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
C
D
D
B
C
B
D
Phần tự luận:
Câu 1(3đ). a. chỉ ra các biện pháp nghệ thuật: nhân hóa, NT đối( 0,5đ)
b. Viết đúng hình thức đoạn văn, đủ số câu, không mắc lỗi( 0,5đ)
-Nêu được hiệu quả của biện pháp nghệ thuật : 2đ
Câu 2. (5đ)
Bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy (0,5đ)
Cần nêu được các nội dung sau:
Mở bài: Giới thiệu đối tượng thuyết minh( động vật hay vật nuôi)( 0,5đ)
Thân bài: Lần lượt trình bày đặc điểm, cấu tạo,lợi ích, cách chăm sóc loài động vật hay vật nuôi đó.
c. Kết bài: khẳng định giá trị của loài động vật hay vật nuôi ở quê em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Cao Trịnh
Dung lượng: 40,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)