KSCL cuối năm 2015-2016
Chia sẻ bởi Vũ Xuân Nhiệm |
Ngày 09/10/2018 |
74
Chia sẻ tài liệu: KSCL cuối năm 2015-2016 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
Họ và tên học sinh: ..................................
Lớp:............Trường Tiểu học Hùng Thắng
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm )
I. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm (Thời gian 20 phút)
Bài đọc: Nhớ Bác ( Tiếng Việt 2 – Tập 2 – Trang 119)
Dựa vào nội dung bài đọc và những kiến thức đã học, em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng nhất và hoàn thành các câu sau:
Câu1. Bạn nhỏ quê ở đâu?
A. Ven sông Kinh Thầy.
B. Ven sông Ô lâu - một con sông chảy qua các tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên Huế .
C. Ven sông Cửu Long.
Câu 2. Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào trong tâm trí bạn nhỏ ?
A. Hồng hào đôi má, bạc phơ mái đầu.
B. Mắt hiền sáng tựa vì sao.
C. Cả hai câu trên đều đúng.
Câu 3. Từ ngữ nào được dùng để tả mái đầu của Bác ?
hồng hào B. bạc phơ C. sáng tựa vì sao
Câu4. Tìm những chi tiết nói lên tình cảm nhớ thương của bạn nhỏ đối với Bác Hồ?
A. Đêm đêm bạn nhỏ nhớ Bác, giở ảnh Bác cất thầm bấy lâu ra xem, ôm hôn ảnh Bác, bạn tưởng được Bác hôn.
B. Đêm đêm bạn nhỏ nhớ Bác và khóc thầm.
C. Bạn nhỏ nhớ chòm râu, đôi má và mái đầu bạc phơ của Bác.
Câu 5: Câu “Bác nhìn đến tận Cà Mau cuối trời.” thuộc mẫu câu nào?
A. Ai là gì?. B. Ai làm gì? C. Ai thế nào?
Câu 6: Em hãy điền dấu phẩy hoặc dấu chấm vào ô trống trong các câu sau :
Mùa hè năm ngoái ( Trung được bố mẹ cho đi nghỉ mát ở biển Nha Trang( Biển thật mơ mộng.
Câu 7: Đặt một câu có từ yêu thương.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
II. Đọc thành tiếng (5 điểm) - Theo đề riêng
Giáo viên coi Giáo viên chấm
(Kí và ghi rõ họ, tên) (Kí và ghi rõ họ, tên)
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
Phần : Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 6 điểm
Học sinh bốc thăm đọc 1 trong 5 bài tập đọc và trả lời câu hỏi của đoạn đó (Thời gian không quá 2 phút/1 học sinh)
* Bài 1: Cây đa quê hương (Tiếng Việt 2 - tập 2 – trang 94 )
- Học sinh đọc đoạn 1: “Cây đa nghìn năm … tưởng chừng như ai đang cười đang nói )
- TLCH: Câu văn nào cho biết cây đa đã sống lâu năm?
* Bài 2:Ai ngoan sẽ được thưởng. (Tiếng Việt 2 - tập 2 – trang 100 )
- Học sinh đọc đoạn 1. “ Một buổi sáng … nơi tắm rửa”
- TLCH: Bác Hồ đến thăm những nơi nào của trại Nhi đồng?
* Bài 3: Chiếc rễ đa tròn (Tiếng Việt 2 - tập 2 – trang 107 )
- Học sinh đọc đoạn 1. “ Buổi sớm hôm ấy…cho nó mọc tiếp nhé.”
- TLCH: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì?
* Bài 4:Chuyện quả bầu. (Tiếng Việt 2 - tập 2 – trang 116 )
- Học sinh đọc đoạn 2. “ Hai vợ chồng… không còn một bóng người”
- TLCH: Có chuyện gì với 2 vợ chồng sau nạn lụt?
* Bài 5: Bóp nát quả cam. (Tiếng Việt 2 - tập 2 – trang 124 )
- HS đọc đoạn 2: “ Sáng nay ... không kẻ nào được giữ ta lại”
- TLCH : Quốc Toản nóng lòng gặp vua như thế nào?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 6 điểm
- Học sinh đọc đúng tiếng, đúng từ: 2 điểm (đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm. Sai từ 4 tiếng trở lên: 0 điểm)
- Học sinh đọc ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 4 chỗ: 0,5 điểm; trên 4 chỗ: 0 điểm)
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm phù hợp với đoạn văn cần đọc: 1 điểm .
- Tốc độ khoảng 50 tiếng /1 phút: 1 điểm (Đọc quá từ 1 đến 2 phút: 0,5 điểm
Lớp:............Trường Tiểu học Hùng Thắng
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm )
I. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm (Thời gian 20 phút)
Bài đọc: Nhớ Bác ( Tiếng Việt 2 – Tập 2 – Trang 119)
Dựa vào nội dung bài đọc và những kiến thức đã học, em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng nhất và hoàn thành các câu sau:
Câu1. Bạn nhỏ quê ở đâu?
A. Ven sông Kinh Thầy.
B. Ven sông Ô lâu - một con sông chảy qua các tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên Huế .
C. Ven sông Cửu Long.
Câu 2. Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào trong tâm trí bạn nhỏ ?
A. Hồng hào đôi má, bạc phơ mái đầu.
B. Mắt hiền sáng tựa vì sao.
C. Cả hai câu trên đều đúng.
Câu 3. Từ ngữ nào được dùng để tả mái đầu của Bác ?
hồng hào B. bạc phơ C. sáng tựa vì sao
Câu4. Tìm những chi tiết nói lên tình cảm nhớ thương của bạn nhỏ đối với Bác Hồ?
A. Đêm đêm bạn nhỏ nhớ Bác, giở ảnh Bác cất thầm bấy lâu ra xem, ôm hôn ảnh Bác, bạn tưởng được Bác hôn.
B. Đêm đêm bạn nhỏ nhớ Bác và khóc thầm.
C. Bạn nhỏ nhớ chòm râu, đôi má và mái đầu bạc phơ của Bác.
Câu 5: Câu “Bác nhìn đến tận Cà Mau cuối trời.” thuộc mẫu câu nào?
A. Ai là gì?. B. Ai làm gì? C. Ai thế nào?
Câu 6: Em hãy điền dấu phẩy hoặc dấu chấm vào ô trống trong các câu sau :
Mùa hè năm ngoái ( Trung được bố mẹ cho đi nghỉ mát ở biển Nha Trang( Biển thật mơ mộng.
Câu 7: Đặt một câu có từ yêu thương.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
II. Đọc thành tiếng (5 điểm) - Theo đề riêng
Giáo viên coi Giáo viên chấm
(Kí và ghi rõ họ, tên) (Kí và ghi rõ họ, tên)
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
Phần : Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 6 điểm
Học sinh bốc thăm đọc 1 trong 5 bài tập đọc và trả lời câu hỏi của đoạn đó (Thời gian không quá 2 phút/1 học sinh)
* Bài 1: Cây đa quê hương (Tiếng Việt 2 - tập 2 – trang 94 )
- Học sinh đọc đoạn 1: “Cây đa nghìn năm … tưởng chừng như ai đang cười đang nói )
- TLCH: Câu văn nào cho biết cây đa đã sống lâu năm?
* Bài 2:Ai ngoan sẽ được thưởng. (Tiếng Việt 2 - tập 2 – trang 100 )
- Học sinh đọc đoạn 1. “ Một buổi sáng … nơi tắm rửa”
- TLCH: Bác Hồ đến thăm những nơi nào của trại Nhi đồng?
* Bài 3: Chiếc rễ đa tròn (Tiếng Việt 2 - tập 2 – trang 107 )
- Học sinh đọc đoạn 1. “ Buổi sớm hôm ấy…cho nó mọc tiếp nhé.”
- TLCH: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì?
* Bài 4:Chuyện quả bầu. (Tiếng Việt 2 - tập 2 – trang 116 )
- Học sinh đọc đoạn 2. “ Hai vợ chồng… không còn một bóng người”
- TLCH: Có chuyện gì với 2 vợ chồng sau nạn lụt?
* Bài 5: Bóp nát quả cam. (Tiếng Việt 2 - tập 2 – trang 124 )
- HS đọc đoạn 2: “ Sáng nay ... không kẻ nào được giữ ta lại”
- TLCH : Quốc Toản nóng lòng gặp vua như thế nào?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 6 điểm
- Học sinh đọc đúng tiếng, đúng từ: 2 điểm (đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm. Sai từ 4 tiếng trở lên: 0 điểm)
- Học sinh đọc ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 4 chỗ: 0,5 điểm; trên 4 chỗ: 0 điểm)
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm phù hợp với đoạn văn cần đọc: 1 điểm .
- Tốc độ khoảng 50 tiếng /1 phút: 1 điểm (Đọc quá từ 1 đến 2 phút: 0,5 điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Xuân Nhiệm
Dung lượng: 104,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)