KSCL cuối kì I năm 2015-2016
Chia sẻ bởi Vũ Xuân Nhiệm |
Ngày 09/10/2018 |
60
Chia sẻ tài liệu: KSCL cuối kì I năm 2015-2016 thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
Họ và tên : ..............................................
Lớp:............Trường Tiểu học Hùng Thắng
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 3
NĂM HỌC 2015 - 2016
PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I- Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) - Thời gian 20 phút
Bài đọc: Ba điều ước (TV3- Tập 1- trang 136)
Dựa vào nội dung bài đọc và những kiến thức đã học, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1: Ba điều ước của chàng thợ rèn là:
A. Ước có sức khoẻ, ước có nhiều tiền, ước được mọi người yêu quý.
B. Ước được làm vua, ước có nhiều tiền, ước được bay như mây để đi đây, đi đó, ngắm cảnh trên bầu trời, dưới biển.
C. Ước có nhiều tiền, ước được bay như mây, ước được mọi người yêu quý.
Câu 2: Vì sao ba điều ước được thực hiện vẫn không mang lại hạnh phúc cho chàng?
A.Rít chán làm vua vì làm vua chỉ ăn không ngồi rồi, chán cả thú vui bay lên trời bởi ngắm cảnh đẹp mãi cũng hết hứng thú.
B.Rít chán cả tiền vì nhiều tiền thì bị bọn cướp rình rập, ăn không ngon, ngủ không yên.
C.Cả hai phương án trên.
Câu 3: Cuối cùng chàng hiểu điều gì mới là đáng mơ ước?
A. Làm được nhiều việc có ích, sống giữa sự quý trọng của dân làng.
B. Được giàu sang, phú quý.
C. Trở thành người tài giỏi hơn người khác.
Câu 4: Câu: Chàng bay đi khắp nơi, ngắm cảnh trên trời, dưới biển. thuộc mẫu câu:
A. Ai là gì? B. Ai thế nào? C. Ai làm gì?
Câu 5:
a) Nêu tên một công việc ở nông thôn: .........................................................................
b) Đặt câu nói về một công việc em đã nêu. ...................................................................
................................................................................................................................................
Câu 6.Em hãy điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn sau:
Sáng mồng một Tết Lan cùng bố mẹ đi chúc Tết ông bà nội ngoại Bạn chúc ông bà mạnh khoẻ và bạn cũng được nhận lại những lời chúc tốt đẹp
II- Đọc thành tiếng (6 điểm) - Có đề riêng
Giáo viên coi
Giáo viên chấm
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2015 – 2016
MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 3
Phần kiểm tra : Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi ( 6 điểm)
Giáo viên cho học sinh bốc thăm bài đọc, đọc thành tiếng và trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. ( Thời gian không quá 2 phút/1 HS)
*Bài 1: Đất quý đất yêu ( Tiếng việt 3 - tập 1 - trang 84 )
- Đọc đoạn 1.
- Trả lời câu hỏi: Hai người khách được vua Ê - ti - ô - pi - a đón tiếp thế nào?
*Bài 2: Nắng phương Nam ( Tiếng việt 3 - tập 1 - trang 94 )
- Đọc đoạn 3
- Trả lời câu hỏi: Trong việc tặng quà cho Vân, Phương nghĩ ra sáng kiến gì?
*Bài 3: Người liên lạc nhỏ ( Tiếng việt 3 - tập 1 - Trang 112)
- Đọc đoạn 2: " Đến quãng suối .....chốc lát"
- Trả lời câu hỏi: Khi gặp Tây đồn, Kim Đồng và ông ké có ám hiệu gì?
*Bài 4: Nhà rông ở Tây Nguyên ( Tiếng việt 3 - tập 1 - Trang 127)
Đọc đoạn : Từ đầu đến “ không vướng mái ”.
Trả lời câu hỏi: Vì sao nhà rông phải chắc chắn và cao?
*Bài 5: Đôi bạn ( Tiếng việt 3 - tập 1 - Trang 131)
Đọc đoạn 3: “Thành chưa kịp hiểu..... đưa vào bờ”
Trả lời câu hỏi: ở công viên, Mến đã có hành động gì đáng khen?
HƯỚNG DẪN CHẤM
Kiểm tra đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 6 điểm
- Học sinh đọc đúng tiếng, đúng từ: 2 điểm (đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm. Sai từ 4 tiếng trở lên: 0 điểm)
- Học sinh đọc ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 4 chỗ: 0,5 điểm; trên 4 chỗ: 0
Lớp:............Trường Tiểu học Hùng Thắng
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 3
NĂM HỌC 2015 - 2016
PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I- Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) - Thời gian 20 phút
Bài đọc: Ba điều ước (TV3- Tập 1- trang 136)
Dựa vào nội dung bài đọc và những kiến thức đã học, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1: Ba điều ước của chàng thợ rèn là:
A. Ước có sức khoẻ, ước có nhiều tiền, ước được mọi người yêu quý.
B. Ước được làm vua, ước có nhiều tiền, ước được bay như mây để đi đây, đi đó, ngắm cảnh trên bầu trời, dưới biển.
C. Ước có nhiều tiền, ước được bay như mây, ước được mọi người yêu quý.
Câu 2: Vì sao ba điều ước được thực hiện vẫn không mang lại hạnh phúc cho chàng?
A.Rít chán làm vua vì làm vua chỉ ăn không ngồi rồi, chán cả thú vui bay lên trời bởi ngắm cảnh đẹp mãi cũng hết hứng thú.
B.Rít chán cả tiền vì nhiều tiền thì bị bọn cướp rình rập, ăn không ngon, ngủ không yên.
C.Cả hai phương án trên.
Câu 3: Cuối cùng chàng hiểu điều gì mới là đáng mơ ước?
A. Làm được nhiều việc có ích, sống giữa sự quý trọng của dân làng.
B. Được giàu sang, phú quý.
C. Trở thành người tài giỏi hơn người khác.
Câu 4: Câu: Chàng bay đi khắp nơi, ngắm cảnh trên trời, dưới biển. thuộc mẫu câu:
A. Ai là gì? B. Ai thế nào? C. Ai làm gì?
Câu 5:
a) Nêu tên một công việc ở nông thôn: .........................................................................
b) Đặt câu nói về một công việc em đã nêu. ...................................................................
................................................................................................................................................
Câu 6.Em hãy điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn sau:
Sáng mồng một Tết Lan cùng bố mẹ đi chúc Tết ông bà nội ngoại Bạn chúc ông bà mạnh khoẻ và bạn cũng được nhận lại những lời chúc tốt đẹp
II- Đọc thành tiếng (6 điểm) - Có đề riêng
Giáo viên coi
Giáo viên chấm
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2015 – 2016
MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 3
Phần kiểm tra : Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi ( 6 điểm)
Giáo viên cho học sinh bốc thăm bài đọc, đọc thành tiếng và trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. ( Thời gian không quá 2 phút/1 HS)
*Bài 1: Đất quý đất yêu ( Tiếng việt 3 - tập 1 - trang 84 )
- Đọc đoạn 1.
- Trả lời câu hỏi: Hai người khách được vua Ê - ti - ô - pi - a đón tiếp thế nào?
*Bài 2: Nắng phương Nam ( Tiếng việt 3 - tập 1 - trang 94 )
- Đọc đoạn 3
- Trả lời câu hỏi: Trong việc tặng quà cho Vân, Phương nghĩ ra sáng kiến gì?
*Bài 3: Người liên lạc nhỏ ( Tiếng việt 3 - tập 1 - Trang 112)
- Đọc đoạn 2: " Đến quãng suối .....chốc lát"
- Trả lời câu hỏi: Khi gặp Tây đồn, Kim Đồng và ông ké có ám hiệu gì?
*Bài 4: Nhà rông ở Tây Nguyên ( Tiếng việt 3 - tập 1 - Trang 127)
Đọc đoạn : Từ đầu đến “ không vướng mái ”.
Trả lời câu hỏi: Vì sao nhà rông phải chắc chắn và cao?
*Bài 5: Đôi bạn ( Tiếng việt 3 - tập 1 - Trang 131)
Đọc đoạn 3: “Thành chưa kịp hiểu..... đưa vào bờ”
Trả lời câu hỏi: ở công viên, Mến đã có hành động gì đáng khen?
HƯỚNG DẪN CHẤM
Kiểm tra đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 6 điểm
- Học sinh đọc đúng tiếng, đúng từ: 2 điểm (đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm. Sai từ 4 tiếng trở lên: 0 điểm)
- Học sinh đọc ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 4 chỗ: 0,5 điểm; trên 4 chỗ: 0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Xuân Nhiệm
Dung lượng: 85,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)