KSCL cuối kì 2 năm học 2013-2014
Chia sẻ bởi Vũ Xuân Nhiệm |
Ngày 09/10/2018 |
65
Chia sẻ tài liệu: KSCL cuối kì 2 năm học 2013-2014 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
Họ và tên học sinh: ..................................
Lớp:............Trường Tiểu học Hùng Thắng
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm )
I. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm (Thời gian 20 phút)
Bài đọc: Cháy nhà hàng xóm (Tiếng Việt 2, tập 2, trang 139).
Đọc thầm bài đọc rồi dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng nhất và hoàn thành các câu sau:
Câu 1: Thấy có nhà cháy, mọi người trong làng làm gì?
A. Gọi xe cứu hoả.
B. Cả làng đổ ra, kẻ thùng, người chậu, ai nấy ra sức dập đám cháy.
C. Mọi người ai cũng bình chân như vại, không giúp hàng xóm dập đám cháy.
Câu 2: Trong lúc mọi người chữa cháy, người hàng xóm bên cạnh làm gì? Nghĩ gì?
A. Vẫn trùm chăn, bình chân như vại vì nghĩ rằng: Cháy nhà hàng xóm, chẳng việc gì mình phải bận tâm.
B. Không biết gì, vẫn ngủ.
C. Bật dậy, cùng dập đám cháy với mọi người
Câu 3: Câu chuyện kết thúc như thế nào?
A. Lửa mỗi lúc một to, gió thổi mạnh làm tàn lửa lan sang nhà ông ta.
B. Nhà cửa, của cải của ông ta bị lửa thiêu sạch.
C. Cả hai ý trên.
Câu 4: Câu chuyện khuyên ta điều gì?
A. Chỉ cần quan tâm giúp đỡ hàng xóm khi người ta sang nhờ mình giúp đỡ.
B. Cần tự giác quan tâm đỡ hàng xóm khi họ gặp khó khăn, hoạn nạn.
C. Không cần quan tâm đến người khác vì việc nhà ai, nhà ấy tự lo.
Câu 5: Bộ phận được in đậm trong câu “ Lúc bấy giờ, người kia mới chồm dậy, cuống cuồng tìm cách dập lửa.” trả lời cho câu hỏi gì?
A. Để làm gì?
B. Vì sao?
C. Khi nào?
Câu 6: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
mạnh - .......................... trẻ con - .............................
cuống cuồng - .............................
Câu 7: Em hãy điền dấu phẩy hoặc dấu chấm vào ô trống trong đoạn văn sau :
Mùa xuân( bàng ra hoa. Những chùm hoa màu xanh non trông giản dị nhưng rất ngộ. Có lần ( Lan đã nhặt được một chùm hoa và tặng em(Em cảm ơn bạn và ngắm mãi chùm hoa ấy.
Câu 8: Đặt một câu có từ anh dũng.
..............................................................................................................................................
II. Đọc thành tiếng (5 điểm) - Theo đề riêng
Giáo viên coi Giáo viên chấm
(Kí và ghi rõ họ, tên) (Kí và ghi rõ họ, tên)
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
Phần : Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 5 điểm
Học sinh bốc thăm đọc 1 trong 5 bài tập đọc và trả lời câu hỏi của đoạn đó (Thời gian không quá 2 phút/1 HS)
1. Bài đọc: Kho báu (Tiếng Việt 2- tập 2 – trang 83)
- Đọc đoạn 2: "Nhưng rồi............. mà dùng".
- TLCH: Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
2. Bài đọc: Những quả đào (Tiếng Việt 2- tập 2 – trang 91)
- Đọc đoạn 1: "Sau một chuyến đi xa,...... ngon không?".
- TLCH: Người ông dành những quả đào cho ai?
3. Bài đọc : Cây đa quê hương (Tiếng Việt 2 - Tập 2 - Trang 93 )
- Đọc đoạn 2. "Chiều chiều........ yên lặng"
- TLCH: Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?
4. Bài đọc: Ai ngoan sẽ được thưởng (Tiếng Việt 2 - Tập 2 - Trang 100 )
- Đọc đoạn 3 : "Các em nhỏ...." đến hết
- TLCH: Tại sao bạn Tộ không dám nhận kẹo Bác cho?
5. Bài đọc: Chiếc rễ đa tròn. (Tiếng Việt 2- Tập 2 - Trang 107 )
- Đọc đoạn 1: "Buổi sớm hôm ấy........mọc tiếp nhé!"
- TLCH: Thấy chiếc rễ đa nằm ngay trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 5 điểm
- Học sinh đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm (đọc sai từ 2
Lớp:............Trường Tiểu học Hùng Thắng
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm )
I. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm (Thời gian 20 phút)
Bài đọc: Cháy nhà hàng xóm (Tiếng Việt 2, tập 2, trang 139).
Đọc thầm bài đọc rồi dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng nhất và hoàn thành các câu sau:
Câu 1: Thấy có nhà cháy, mọi người trong làng làm gì?
A. Gọi xe cứu hoả.
B. Cả làng đổ ra, kẻ thùng, người chậu, ai nấy ra sức dập đám cháy.
C. Mọi người ai cũng bình chân như vại, không giúp hàng xóm dập đám cháy.
Câu 2: Trong lúc mọi người chữa cháy, người hàng xóm bên cạnh làm gì? Nghĩ gì?
A. Vẫn trùm chăn, bình chân như vại vì nghĩ rằng: Cháy nhà hàng xóm, chẳng việc gì mình phải bận tâm.
B. Không biết gì, vẫn ngủ.
C. Bật dậy, cùng dập đám cháy với mọi người
Câu 3: Câu chuyện kết thúc như thế nào?
A. Lửa mỗi lúc một to, gió thổi mạnh làm tàn lửa lan sang nhà ông ta.
B. Nhà cửa, của cải của ông ta bị lửa thiêu sạch.
C. Cả hai ý trên.
Câu 4: Câu chuyện khuyên ta điều gì?
A. Chỉ cần quan tâm giúp đỡ hàng xóm khi người ta sang nhờ mình giúp đỡ.
B. Cần tự giác quan tâm đỡ hàng xóm khi họ gặp khó khăn, hoạn nạn.
C. Không cần quan tâm đến người khác vì việc nhà ai, nhà ấy tự lo.
Câu 5: Bộ phận được in đậm trong câu “ Lúc bấy giờ, người kia mới chồm dậy, cuống cuồng tìm cách dập lửa.” trả lời cho câu hỏi gì?
A. Để làm gì?
B. Vì sao?
C. Khi nào?
Câu 6: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
mạnh - .......................... trẻ con - .............................
cuống cuồng - .............................
Câu 7: Em hãy điền dấu phẩy hoặc dấu chấm vào ô trống trong đoạn văn sau :
Mùa xuân( bàng ra hoa. Những chùm hoa màu xanh non trông giản dị nhưng rất ngộ. Có lần ( Lan đã nhặt được một chùm hoa và tặng em(Em cảm ơn bạn và ngắm mãi chùm hoa ấy.
Câu 8: Đặt một câu có từ anh dũng.
..............................................................................................................................................
II. Đọc thành tiếng (5 điểm) - Theo đề riêng
Giáo viên coi Giáo viên chấm
(Kí và ghi rõ họ, tên) (Kí và ghi rõ họ, tên)
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
Phần : Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 5 điểm
Học sinh bốc thăm đọc 1 trong 5 bài tập đọc và trả lời câu hỏi của đoạn đó (Thời gian không quá 2 phút/1 HS)
1. Bài đọc: Kho báu (Tiếng Việt 2- tập 2 – trang 83)
- Đọc đoạn 2: "Nhưng rồi............. mà dùng".
- TLCH: Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
2. Bài đọc: Những quả đào (Tiếng Việt 2- tập 2 – trang 91)
- Đọc đoạn 1: "Sau một chuyến đi xa,...... ngon không?".
- TLCH: Người ông dành những quả đào cho ai?
3. Bài đọc : Cây đa quê hương (Tiếng Việt 2 - Tập 2 - Trang 93 )
- Đọc đoạn 2. "Chiều chiều........ yên lặng"
- TLCH: Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?
4. Bài đọc: Ai ngoan sẽ được thưởng (Tiếng Việt 2 - Tập 2 - Trang 100 )
- Đọc đoạn 3 : "Các em nhỏ...." đến hết
- TLCH: Tại sao bạn Tộ không dám nhận kẹo Bác cho?
5. Bài đọc: Chiếc rễ đa tròn. (Tiếng Việt 2- Tập 2 - Trang 107 )
- Đọc đoạn 1: "Buổi sớm hôm ấy........mọc tiếp nhé!"
- TLCH: Thấy chiếc rễ đa nằm ngay trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 5 điểm
- Học sinh đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm (đọc sai từ 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Xuân Nhiệm
Dung lượng: 104,50KB|
Lượt tài: 35
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)