Ks Lí 9 lần 3 Vĩnh Tường 2012-2013
Chia sẻ bởi Nguyễn Thiên Hương |
Ngày 14/10/2018 |
106
Chia sẻ tài liệu: Ks Lí 9 lần 3 Vĩnh Tường 2012-2013 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG
ĐỀ KHẢO SÁT LẦN 3
MÔN: VẬT LÍ 9
NĂM HỌC 2012-2013
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
I.Trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1. Hai điện trở mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 12V. Biết R1 = 3R2.
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở?
A. U1 = 9V, U2 = 3V. B. U1 = 7V, U2 = 5V.
C. U1 = 10V, U2 = 2V. D. U1 = 8V, U2 = 4V.
Câu 2. Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 100 lần thì công suất hao phí trên đường dây dẫn sẽ:
A. tăng lên 100 lần. B. giảm đi 100 lần. C. tăng lên 200 lần. D. giảm đi 10 000 lần.
Câu 3. Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng khi số đường sức từ qua tiết diện của cuộn dây:
A. rất lớn B. rất nhỏ C. thay đổi D. không thay đổi
Câu 4. Muốn cho động cơ điện hoạt động được, cho ta cơ năng thì phải cung cấp cho nó năng lượng dưới dạng nào?
A. Động năng. B.Điện năng. C. Nhiệt năng. D. Thế năng.
.II. Tự luận
Câu 5.
Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa 2 đầu A, B là UAB = 60V không đổi.
Biết R1 = 18Ω; R2 = 30Ω; R3 = 20Ω.
1. Tính:
a) Điện trở tương đương mạch điện?
b) Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở?
c) Nhiệt lượng tỏa ra trên mạch điện trong thời gian 5 phút?
2. Người ta thay R3 bằng 1 bóng đèn thấy rằng đèn sáng bình thường. Lúc đó cường độ dòng điện qua đèn là 0,5A. Tính công suất định mức của đèn?
Câu 6.
a. Phát biểu quy tắc bàn tay trái.
b. Vận dụng quy tắc bàn tay trái để tìm chiều của lực điện từ, chiều dòng điện, chiều đường sức từ và tên từ cực trong các trường hợp được biểu diễn trong các hình vẽ dưới đây: (Biết dấu (+) và dấu(.) chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy. Dấu (+) có chiều đi từ phía trước đi ra phía sau trang giấy, còn dấu (.) có chiều đi từ phía sau ra phía trước trang giấy).
Câu 7.
Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm.
Điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính một khoảng d = 15cm.
a. Vẽ ảnh của AB qua thấu kính và nêu đặc điểm của ảnh này?
b. Tính khoảng cách từ ảnh đến vật?
Họ và tên thí sinh:.......................................................... SBD:...................
PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT LẦN 3
MÔN: VẬT LÍ 9
NĂM HỌC 2012-2013
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
————————
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1. A
0,5
Câu 2. D
0,5
Câu 3. C
0,5
Câu 4. B
0,5
Tự luận
Câu 5. ( 4 điểm ).
1. (3,0đ)
a). (1,0đ). Điện trở tương đương của mạch điện.
RAB = R1 +
Thay số tính đúng. RAB = 30(Ω)
b). (1,5đ). Cường độ dòng điện chạy qua R1
I1 =
Thay số tính đúng I1 = 2(A)
HĐT giữa 2 đầu CB.
UCB = I1.
Thay số tính đúng UCB = 24(V)
Cường độ dòng điện chạy qua R2, R3
I2 = = 0,8(A)
I3 = = 1,2(A)
c). (0,5đ). Nhiệt lượng tỏa ra trên mạch điện
Q = I2RABt
VĨNH TƯỜNG
ĐỀ KHẢO SÁT LẦN 3
MÔN: VẬT LÍ 9
NĂM HỌC 2012-2013
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
I.Trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1. Hai điện trở mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 12V. Biết R1 = 3R2.
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở?
A. U1 = 9V, U2 = 3V. B. U1 = 7V, U2 = 5V.
C. U1 = 10V, U2 = 2V. D. U1 = 8V, U2 = 4V.
Câu 2. Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 100 lần thì công suất hao phí trên đường dây dẫn sẽ:
A. tăng lên 100 lần. B. giảm đi 100 lần. C. tăng lên 200 lần. D. giảm đi 10 000 lần.
Câu 3. Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng khi số đường sức từ qua tiết diện của cuộn dây:
A. rất lớn B. rất nhỏ C. thay đổi D. không thay đổi
Câu 4. Muốn cho động cơ điện hoạt động được, cho ta cơ năng thì phải cung cấp cho nó năng lượng dưới dạng nào?
A. Động năng. B.Điện năng. C. Nhiệt năng. D. Thế năng.
.II. Tự luận
Câu 5.
Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa 2 đầu A, B là UAB = 60V không đổi.
Biết R1 = 18Ω; R2 = 30Ω; R3 = 20Ω.
1. Tính:
a) Điện trở tương đương mạch điện?
b) Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở?
c) Nhiệt lượng tỏa ra trên mạch điện trong thời gian 5 phút?
2. Người ta thay R3 bằng 1 bóng đèn thấy rằng đèn sáng bình thường. Lúc đó cường độ dòng điện qua đèn là 0,5A. Tính công suất định mức của đèn?
Câu 6.
a. Phát biểu quy tắc bàn tay trái.
b. Vận dụng quy tắc bàn tay trái để tìm chiều của lực điện từ, chiều dòng điện, chiều đường sức từ và tên từ cực trong các trường hợp được biểu diễn trong các hình vẽ dưới đây: (Biết dấu (+) và dấu(.) chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy. Dấu (+) có chiều đi từ phía trước đi ra phía sau trang giấy, còn dấu (.) có chiều đi từ phía sau ra phía trước trang giấy).
Câu 7.
Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm.
Điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính một khoảng d = 15cm.
a. Vẽ ảnh của AB qua thấu kính và nêu đặc điểm của ảnh này?
b. Tính khoảng cách từ ảnh đến vật?
Họ và tên thí sinh:.......................................................... SBD:...................
PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT LẦN 3
MÔN: VẬT LÍ 9
NĂM HỌC 2012-2013
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
————————
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1. A
0,5
Câu 2. D
0,5
Câu 3. C
0,5
Câu 4. B
0,5
Tự luận
Câu 5. ( 4 điểm ).
1. (3,0đ)
a). (1,0đ). Điện trở tương đương của mạch điện.
RAB = R1 +
Thay số tính đúng. RAB = 30(Ω)
b). (1,5đ). Cường độ dòng điện chạy qua R1
I1 =
Thay số tính đúng I1 = 2(A)
HĐT giữa 2 đầu CB.
UCB = I1.
Thay số tính đúng UCB = 24(V)
Cường độ dòng điện chạy qua R2, R3
I2 = = 0,8(A)
I3 = = 1,2(A)
c). (0,5đ). Nhiệt lượng tỏa ra trên mạch điện
Q = I2RABt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thiên Hương
Dung lượng: 37,78KB|
Lượt tài: 2
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)