Kiến thức & Thủ thuật tin học (Word)
Chia sẻ bởi Đàm Ngân |
Ngày 16/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Kiến thức & Thủ thuật tin học (Word) thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
Kiến thức & thủ thuật tin học
CHƯƠNG TRÌNH SOẠN THẢO VĂN BẢN WORD
A- CÁC MENU VÀ CHỨC NĂNG THƯỜNG DÙNG NHẤT:
1- Menu File (Các lệnh về tập tin):
- New - Tạo tập tin mới
- Open - Mở lại tập tin đã có.
- Close - Đóng tập tin hiện có trên màn hình.
- Save - Ghi tập tin.
- Save As - Ghi tập tin ra ổ đĩa khác (đĩa mềm), ghi ra thư mục khác hoặc tạo bản sao với tên khác cho tập tin.
- Page Setup - Định dạng trang (chỉnh lề, xoay trang, chọn khổ giấy).
- Print - Các lệnh về in tập tin.
2- Menu Edit (Các lệnh về soạn thảo).
- Find - Tìm kiếm đoạn văn bản.
- Replace - Thay thế.
- Goto - Di chuyển tới số trang xác định.
3- Menu Insert (Chèn).
- Pages Number - Đánh số trang cho tập tin.
- Symbol: Chèn những ký tự lạ vào văn bản.
- Picture - Chèn tranh, các kiểu chữ nghệ thuật … vào bảng.
- Text Box - Tạo hộp văn bản.
4- Menu Format (Các lệnh về định dạng).
- Font - Các lệnh về Font chữ (thay đổi kiểu chữ, cỡ chữ, thay đổi khoảng cách giữa các ký tự …)
- Paragraph - Các lệnh đối với đoạn văn bản.
- Bullet and Numbering - Đánh số thứ tự cho đoạn văn bản.
- Borders and Shading - Tạo viền cho bảng và tạo bóng nền.
- Drop Cap - Tạo chữ thụt đầu dòng.
5- Menu Table (Các lệnh về bảng).
- Draw Table - Menu với tập hợp các lệnh về bảng (Căn đoạn văn bản vào giữa ô, thay đổi viền và nét viền bảng …).
- Insert Table - Tạo bảng mới.
- Merge Cells - Kết hợp ô.
- Split Cells - Chẻ ô.
- Distribute Row Evenly - Tự động lấy độ rộng trung bình giữa các dòng được chọn.
- Distribute Column Evenly - Tự động lấy độ rộng trung bình giữa các cột được chọn.
B- CÁC LỆNH THƯỜNG DÙNG NHẤT TRONG CHƯƠNG TRÌNH SOẠN THẢO VĂN BẢN WORD.
I- CÁC LỆNH VỀ VĂN BẢN VÀ TẬP TIN.
1- Tạo tập tin mới: Nhấn biểu tượng New trên thanh công cụ (biểu tượng tờ giấy trắng).
2- Mở tập tin đã có: Nhấn biểu tượng Open trên thanh công cụ (biểu tượng quyển sách mở).
3- Ghi tập tin: Nhấn biểu tượng Save trên thanh công cụ (biểu tượng đĩa mềm).
4- Ghi tập tin ra đĩa mềm: Nhấn Menu FileSave AsNhấn hộp xổ xuống Save In chọn ổ đĩa ASave.
5- In toàn bộ tập tin: Nhấn biểu tượng Print trên thanh công cụ (Biểu tượng máy in).
6- In tập tin với các lựa chọn khác: Nhấn Menu FilePrint.
II- CÁC LỆNH DÙNG TRONG SOẠN THẢO:
1- Sao chép văn bản (Copy):
- Sao chép bằng cách kéo thả: Chọn nguồnNhấn Ctrl + nhấn giữ chuột kéo đến vị trí mới.
- Sao chép bằng công cụ: Chọn nguồnNhấn biểu tượng Copy (Ctrl+C)Di chuyển dấu chèn đến đíchNhấn biểu tượng Paste (Ctrl+V).
2- Di chuyển văn bản:
- Di chuyển bằng cách kéo thả: Chọn nguồnNhấn giữ chuột kéo thả vào vị trí mới.
- Di chuyển bàng công cụ: Chọn nguồnNhấn biểu tượng Cut (Ctrl+X)Di chuyển dấu chèn đến đíchNhấn Paste (Ctrl+V).
3- Quay trở lại những thao tác trước: Nhấn Biểu tượng Undo trên thanh công cụ (Ctrl+Z). Quay trở lại lệnh Undo bằng cách nhấn biểu tượng Redo trên thanh công cụ (gần biểu tượng Undo).
III- ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN:
1- In đậm, nghiêng và gạch chân văn bản: Các biểu tượng B (Ctrl+B), I (Ctrl+I), U (Ctrl+U) trên thanh công cụ.
2-Thay đổi kiểu chữ, cỡ chữ: Hộp xổ xuống Font và Font Size trên thanh công cụ hoặc nhấn Menu FormatFont.
- Dùng Ctrl+] để tăng cỡ chữ lên 1 cỡ (Point)
- Dùng Ctrl+[ để giảm cỡ chữ xuống 1 cỡ (Point).
3- Nén và giãn khoảng cách các ký tự: Nhấn Menu FormatFontCharacter Spacing Spacing (Nhấn mũi tên chỉ lên để giãn, mũi tên chỉ xuống để nén).
4- Tạo chỉ số trên, chỉ số dưới:
- Chỉ số trên: Ctrl+Shift+= .
- Chỉ số dưới: Ctrl+= .
5- Sao chép định dạng: Chọn nguồnNhấn biểu tượng Format Painter trên thanh công
CHƯƠNG TRÌNH SOẠN THẢO VĂN BẢN WORD
A- CÁC MENU VÀ CHỨC NĂNG THƯỜNG DÙNG NHẤT:
1- Menu File (Các lệnh về tập tin):
- New - Tạo tập tin mới
- Open - Mở lại tập tin đã có.
- Close - Đóng tập tin hiện có trên màn hình.
- Save - Ghi tập tin.
- Save As - Ghi tập tin ra ổ đĩa khác (đĩa mềm), ghi ra thư mục khác hoặc tạo bản sao với tên khác cho tập tin.
- Page Setup - Định dạng trang (chỉnh lề, xoay trang, chọn khổ giấy).
- Print - Các lệnh về in tập tin.
2- Menu Edit (Các lệnh về soạn thảo).
- Find - Tìm kiếm đoạn văn bản.
- Replace - Thay thế.
- Goto - Di chuyển tới số trang xác định.
3- Menu Insert (Chèn).
- Pages Number - Đánh số trang cho tập tin.
- Symbol: Chèn những ký tự lạ vào văn bản.
- Picture - Chèn tranh, các kiểu chữ nghệ thuật … vào bảng.
- Text Box - Tạo hộp văn bản.
4- Menu Format (Các lệnh về định dạng).
- Font - Các lệnh về Font chữ (thay đổi kiểu chữ, cỡ chữ, thay đổi khoảng cách giữa các ký tự …)
- Paragraph - Các lệnh đối với đoạn văn bản.
- Bullet and Numbering - Đánh số thứ tự cho đoạn văn bản.
- Borders and Shading - Tạo viền cho bảng và tạo bóng nền.
- Drop Cap - Tạo chữ thụt đầu dòng.
5- Menu Table (Các lệnh về bảng).
- Draw Table - Menu với tập hợp các lệnh về bảng (Căn đoạn văn bản vào giữa ô, thay đổi viền và nét viền bảng …).
- Insert Table - Tạo bảng mới.
- Merge Cells - Kết hợp ô.
- Split Cells - Chẻ ô.
- Distribute Row Evenly - Tự động lấy độ rộng trung bình giữa các dòng được chọn.
- Distribute Column Evenly - Tự động lấy độ rộng trung bình giữa các cột được chọn.
B- CÁC LỆNH THƯỜNG DÙNG NHẤT TRONG CHƯƠNG TRÌNH SOẠN THẢO VĂN BẢN WORD.
I- CÁC LỆNH VỀ VĂN BẢN VÀ TẬP TIN.
1- Tạo tập tin mới: Nhấn biểu tượng New trên thanh công cụ (biểu tượng tờ giấy trắng).
2- Mở tập tin đã có: Nhấn biểu tượng Open trên thanh công cụ (biểu tượng quyển sách mở).
3- Ghi tập tin: Nhấn biểu tượng Save trên thanh công cụ (biểu tượng đĩa mềm).
4- Ghi tập tin ra đĩa mềm: Nhấn Menu FileSave AsNhấn hộp xổ xuống Save In chọn ổ đĩa ASave.
5- In toàn bộ tập tin: Nhấn biểu tượng Print trên thanh công cụ (Biểu tượng máy in).
6- In tập tin với các lựa chọn khác: Nhấn Menu FilePrint.
II- CÁC LỆNH DÙNG TRONG SOẠN THẢO:
1- Sao chép văn bản (Copy):
- Sao chép bằng cách kéo thả: Chọn nguồnNhấn Ctrl + nhấn giữ chuột kéo đến vị trí mới.
- Sao chép bằng công cụ: Chọn nguồnNhấn biểu tượng Copy (Ctrl+C)Di chuyển dấu chèn đến đíchNhấn biểu tượng Paste (Ctrl+V).
2- Di chuyển văn bản:
- Di chuyển bằng cách kéo thả: Chọn nguồnNhấn giữ chuột kéo thả vào vị trí mới.
- Di chuyển bàng công cụ: Chọn nguồnNhấn biểu tượng Cut (Ctrl+X)Di chuyển dấu chèn đến đíchNhấn Paste (Ctrl+V).
3- Quay trở lại những thao tác trước: Nhấn Biểu tượng Undo trên thanh công cụ (Ctrl+Z). Quay trở lại lệnh Undo bằng cách nhấn biểu tượng Redo trên thanh công cụ (gần biểu tượng Undo).
III- ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN:
1- In đậm, nghiêng và gạch chân văn bản: Các biểu tượng B (Ctrl+B), I (Ctrl+I), U (Ctrl+U) trên thanh công cụ.
2-Thay đổi kiểu chữ, cỡ chữ: Hộp xổ xuống Font và Font Size trên thanh công cụ hoặc nhấn Menu FormatFont.
- Dùng Ctrl+] để tăng cỡ chữ lên 1 cỡ (Point)
- Dùng Ctrl+[ để giảm cỡ chữ xuống 1 cỡ (Point).
3- Nén và giãn khoảng cách các ký tự: Nhấn Menu FormatFontCharacter Spacing Spacing (Nhấn mũi tên chỉ lên để giãn, mũi tên chỉ xuống để nén).
4- Tạo chỉ số trên, chỉ số dưới:
- Chỉ số trên: Ctrl+Shift+= .
- Chỉ số dưới: Ctrl+= .
5- Sao chép định dạng: Chọn nguồnNhấn biểu tượng Format Painter trên thanh công
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đàm Ngân
Dung lượng: 759,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)