Kien thuc co ban TV bac Tieu hoc
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Hiền |
Ngày 09/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Kien thuc co ban TV bac Tieu hoc thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN TIẾNG VIỆT BẬC TIỂU HỌC TỪ: C.1. Phân loại từ 1. Từ đơn: - Là từ chỉ có một tiếng có nghĩa. - Trong tiếng Việt có một số từ đơn đa âm: Ra-đi-ô, Bê-đan,... (chủ yếu là những từ phiên âm từ tiếng Pháp. 2. Từ phức: a) Từ ghép: - Từ ghép là từ có hai tiếng trở lên ghép lại có nghĩa. - Từ ghép có quan hệ với nhau về nghĩa. b) Từ láy: - Là từ phức được tạo ra do phối hợp các tiếng có âm đầu hoặc vần (hoặc cả âm và vần) giống nhau. - Có 3 kiểu từ láy: Láy âm đầu (rì rào), láy vần (lao xao), láy cả âm và vần (loang loáng, xinh xinh). - Có 3 loại từ láy: Láy đôi (ngoan ngoãn), Láy ba (sạch sành sanh), Láy tư (trùng trùng điệp điệp; rì rà rì rầm). - Trong từ đôi (láy vần) có thể chuyển thành từ láy tư: róc rách: róc ra róc rách. 3. Từ tượng thanh: Là từ mô phỏng, gợi tả âm thanh. Có thể là từ đơn hoặc từ phức. - Tiếng người nói: khúc khích, sang sảng, ... - Tiếng loài vật: meo meo, gâu gâu, ò ...ó...o - Tiếng động: thình thịch, đoàng, ... 4. Từ tượng hình: Là từ gợi tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị, ... của sự vật. - Dáng vẻ người, động vật: lom khom, bệ vệ, đủng đỉnh, ... - Màu sắc, mùi vị: sặc sỡ, ngào ngạt, phưng phức, ... * Hầu hết các từ tượng thanh, tượng hình là từ láy nhưng vẫn có nhiều từ đơn, từ phức khác. 5. Từ nhiều nghĩa: - Là từ có từ hai nghĩa trở lên. - Các nghĩa trong từ nhiều nghĩa gồm hai loại Nghĩa gốc và Nghĩa chuyển. - Giữa các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối quan hệ với nhau. - Trong từ điển giải thích tiếng Việt, nghĩa đầu tiên được giải thích là nghĩa gốc, các nghĩa còn lại là nghĩa chuyển. VD: Từ “mũi” trong có các nghia như sau: - “mũi người”: Là một bộ phận của cơ thể người. (nghĩa gốc). - “mũi thuyền”: Là một bộ phận phía trước của con thuyền. (nghĩa chuyển) - “mũi mác”: Là phần đầu nhọn của một cái mác; ... (nghĩa chuyển) 6. Từ đồng nghĩa: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau. VD: Máy bay - Phi cơ - Tàu bay a) Từ đồng nghĩa hoàn toàn - Là những từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn. - VD: lợn - heo. - Từ đồng nghĩa hoàn toàn có thẻ được thay thế cho nhau trong lời nói. b) Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: - Là những từ đồng nghĩa có nghĩa ít nhiều khác nhau. - VD: ăn - xơi - chén; mang - vác - khiêng. - Các từ đồng nghĩa không hòan toàn không phải lúc nào cũng thay thế được cho nhau trong lời nói. Do đó, khi dùng những từ này phải cân nhắc để lựa chọn cho đúng, cho phù hợp. 7. Từ trái nghĩa: Là những từ có nghĩa trái ngược nhau - VD: đục/ trong; xanh/ chín, ... - Sử dụng đúng các từ trái nghĩa làm nổi bật những sự việc, tính chất, ... đối lập với nhau. 8. Từ đồng âm: - Những từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác nhau về nghĩa. - Nghĩa của các từ đồng âm không có mối liên hệ nào cả. - Từ đồng âm được sử dụng nhiều trong thuật chơi chữ: “Bà già đi chợ Cầu ....” VD: hòn đá/ đá bóng; con ngựa đá con ngựa đá. “Các cháu nhi đồng đã đồng sức ra ngoài cánh đồng tìm quặng đồng về bán cho bà đồng nát để kiếm ít đồng bạc để may đồng phục. C.2. Các từ loại 1. Danh từ: a) Khái niệm, đặc điểm của danh từ; - Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). - Danh từ gồm hai tiểu loại: Danh từ riêng và Danh từ chung. Danh từ chung gồm danh từ chỉ người, sự vật, hiện tượng (mưa, nắng, gió), khái niệm (cuộc sống, đạo đức), đơn vị (cái, con, tấm, hòn, ...). b) Cụm danh từ: - Trong cụm danh từ, danh từ giữ vị
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Hiền
Dung lượng: 86,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)