KIEMTRAGIUAHKI
Chia sẻ bởi Nguyễn Thoại Yến |
Ngày 09/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: KIEMTRAGIUAHKI thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
a
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
NĂM HỌC:2011 – 2012
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
THỜI GIAN : 50 PHÚT
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Số:
Chữ:
Kiểm tra đọc: ( 10đ)
Đọc thành tiếng: (6 đ)
- Kiểm tra ở tuần ôn tập giữa học kì 1.
Đọc thầm và làm bài tập:(4 đ)
NGƯỜI THẦY CŨ
Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi, từ phía cổng trường bỗng xuất hiện một chú bộ đội. Chú là bố của Dũng. Chú tìm đến lớp của con mình để chào thầy giáo cũ.
Vừa tới cửa lớp, thấy thầy giáo bước ra, chú vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy. Thầy nhấc kính, chớp mắt ngạc nhiên. Chú liền nói:
Thưa thầy em là Khánh, đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy ạ !
Thầy giáo cười vui vẻ:
À Khánh. Thầy nhớ ra rồi. Nhưng hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu !
Vâng thầy không phạt. Nhưng thầy buồn. Lúc ấy thầy bảo: “Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ ! Thôi, em về đi, thầy không phạt em đâu.”
Giờ ra chơi đã hết. Dũng xúc động nhìn theo bố đang đi ra phía cổng trường rồi lại nhìn cái khung cửa sổ lớp học. Em nghĩ bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa.
Theo Phong Thu
Dựa vào nội dung bài tập đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây.
Câu 1: Bố Dũng đến trường làm gì?
Bố Dũng đến trường để đón Dũng về.
Bố Dũng đến trường tìm gặp lại thầy giáo cũ.
Bố Dũng đến trường họp.
Câu 2: Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện như thế nào?
Bố Dũng vội bỏ mũ đội trên đầu, lễ phép chào thầy.
Bố Dũng quên thầy nên không chào.
Cả a và b.
Câu 3: Việc làm gì của bố khiến Dũng xúc động?
Bố rất lễ phép với thầy giáo cũ.
Bố ghé thăm thầy giáo cũ.
Bố mắc lỗi, không bị thầy phạt nhưng bố vẫn nhận đó là hình phạt mà nhớ mãi để không bao giờ mắc lại nữa.
Câu 4: Điền từ chỉ hoạt động thích hợp vào chỗ trống trong câu: “Bố Dũng………..thầy giáo cũ.”
Bố Dũng thăm thầy giáo cũ.
Bố Dũng hát thầy giáo cũ.
Cả a và b đều đúng.
Kiểm tra viết: ( 10đ)
1/ Nghe - viết: “Ngôi trường mới”( 5 đ)
2/ Tập làm văn ( 5đ)
Em hãy viết một đoạn văn Khoảng 4, 5 câu nói về cô giáo (hoặc thầy giáo ) cũ của em.
Gợi ý:
Cô giáo (hoặc thầy giáo ) lớp 1 của em tên là gì?
Tình cảm của cô (hoặc thầy ) đối với học sinh như thế nào ?
Em nhớ nhất điều gì ở cô (hoặc thầy ) ?
Tình cảm của em đối với cô giáo (hoặc thầy giáo ) như thế nào?
Bài làm
HƯỚNG DẪN CHẤM
Đọc:
Đọc trơn rõ ràng, trôi chảy, phát âm đúng, đạt tốc độ khoảng 35 tiếng / 1 phút : 10 điểm.
Đọc sai hoặc không đọc được ( dừng quá 5 giây/ từ ngữ ) : trừ 0, 5 điểm.
Còn lại tùy mức độ mà trừ.
Viết
Nghe, viết: Dưới mái trường mới, sao tiếng trống rung động kéo dài! Tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp. Tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến lạ! Em nhìn ai cũng thấy thân thương. Cả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế!
Viết đúng chính tả, chữ viết tương đối rõ ràng, sạch đẹp : 5 điểm
Viết sai chính tả 1 chữ trừ 0.5 điểm. Nếu chữ viết xấu hoặc dơ nhiều trừ 0, 5 điểm
Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm )
Đáp án: Câu 1: b ( 1 điểm ) Câu 2: a ( 1 điểm )
Câu 3: c ( 1 điểm ) Câu 4: a ( 1 điểm )
Tập làm văn ( 5 điểm )
Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài: câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 5 điểm.
Tùy theo mức độ sai sót về
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
NĂM HỌC:2011 – 2012
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
THỜI GIAN : 50 PHÚT
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Số:
Chữ:
Kiểm tra đọc: ( 10đ)
Đọc thành tiếng: (6 đ)
- Kiểm tra ở tuần ôn tập giữa học kì 1.
Đọc thầm và làm bài tập:(4 đ)
NGƯỜI THẦY CŨ
Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi, từ phía cổng trường bỗng xuất hiện một chú bộ đội. Chú là bố của Dũng. Chú tìm đến lớp của con mình để chào thầy giáo cũ.
Vừa tới cửa lớp, thấy thầy giáo bước ra, chú vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy. Thầy nhấc kính, chớp mắt ngạc nhiên. Chú liền nói:
Thưa thầy em là Khánh, đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy ạ !
Thầy giáo cười vui vẻ:
À Khánh. Thầy nhớ ra rồi. Nhưng hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu !
Vâng thầy không phạt. Nhưng thầy buồn. Lúc ấy thầy bảo: “Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ ! Thôi, em về đi, thầy không phạt em đâu.”
Giờ ra chơi đã hết. Dũng xúc động nhìn theo bố đang đi ra phía cổng trường rồi lại nhìn cái khung cửa sổ lớp học. Em nghĩ bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa.
Theo Phong Thu
Dựa vào nội dung bài tập đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây.
Câu 1: Bố Dũng đến trường làm gì?
Bố Dũng đến trường để đón Dũng về.
Bố Dũng đến trường tìm gặp lại thầy giáo cũ.
Bố Dũng đến trường họp.
Câu 2: Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện như thế nào?
Bố Dũng vội bỏ mũ đội trên đầu, lễ phép chào thầy.
Bố Dũng quên thầy nên không chào.
Cả a và b.
Câu 3: Việc làm gì của bố khiến Dũng xúc động?
Bố rất lễ phép với thầy giáo cũ.
Bố ghé thăm thầy giáo cũ.
Bố mắc lỗi, không bị thầy phạt nhưng bố vẫn nhận đó là hình phạt mà nhớ mãi để không bao giờ mắc lại nữa.
Câu 4: Điền từ chỉ hoạt động thích hợp vào chỗ trống trong câu: “Bố Dũng………..thầy giáo cũ.”
Bố Dũng thăm thầy giáo cũ.
Bố Dũng hát thầy giáo cũ.
Cả a và b đều đúng.
Kiểm tra viết: ( 10đ)
1/ Nghe - viết: “Ngôi trường mới”( 5 đ)
2/ Tập làm văn ( 5đ)
Em hãy viết một đoạn văn Khoảng 4, 5 câu nói về cô giáo (hoặc thầy giáo ) cũ của em.
Gợi ý:
Cô giáo (hoặc thầy giáo ) lớp 1 của em tên là gì?
Tình cảm của cô (hoặc thầy ) đối với học sinh như thế nào ?
Em nhớ nhất điều gì ở cô (hoặc thầy ) ?
Tình cảm của em đối với cô giáo (hoặc thầy giáo ) như thế nào?
Bài làm
HƯỚNG DẪN CHẤM
Đọc:
Đọc trơn rõ ràng, trôi chảy, phát âm đúng, đạt tốc độ khoảng 35 tiếng / 1 phút : 10 điểm.
Đọc sai hoặc không đọc được ( dừng quá 5 giây/ từ ngữ ) : trừ 0, 5 điểm.
Còn lại tùy mức độ mà trừ.
Viết
Nghe, viết: Dưới mái trường mới, sao tiếng trống rung động kéo dài! Tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp. Tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến lạ! Em nhìn ai cũng thấy thân thương. Cả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế!
Viết đúng chính tả, chữ viết tương đối rõ ràng, sạch đẹp : 5 điểm
Viết sai chính tả 1 chữ trừ 0.5 điểm. Nếu chữ viết xấu hoặc dơ nhiều trừ 0, 5 điểm
Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm )
Đáp án: Câu 1: b ( 1 điểm ) Câu 2: a ( 1 điểm )
Câu 3: c ( 1 điểm ) Câu 4: a ( 1 điểm )
Tập làm văn ( 5 điểm )
Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài: câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 5 điểm.
Tùy theo mức độ sai sót về
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thoại Yến
Dung lượng: 55,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)