KIÊM TRA VẬT LÝ 9 HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010-2011 (ĐỦ BỘ ).doc
Chia sẻ bởi Vũ Hưu Hoan |
Ngày 14/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: KIÊM TRA VẬT LÝ 9 HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010-2011 (ĐỦ BỘ ).doc thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS
Bài kiểm tra định kỳ
Môn Vật Lý 9 Năm học 2010-2011
(Bài kiểm tra số 1.Thời gian: 45`)
I/ Ma trận đề kiểm tra
Từ bài 1 đến bài 16
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Điện trở của dây dẫn. Định luật ôm
1
2
2
2
3
5
5
9
Công và công suất của dòng điện.
1
1
1
1
Tổng
1
2
2
2
4
6
6
10
Đề bài
Bài I
Phát biểu định luật ôm cho đoạn mạch viết công thức và giải thích các đại lượng
Bài II
Cho điện trở R1 = 20,R2 = 30 mắc nối tiếp
1/ Tính điiện trở tương đương của mạch
2/. Muốn điện trở tương đương của mạch có giá trị R = 75 thì phải mắc thêm vào mạch có điện trở R3 là bao nhiêu và mắc như thế nào ?
Bài II
Cho ba điện trở R1 = 5, R2 = 10, R3= 15 mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 12V.
1. Vẽ sơ đồ mạch điện.
2. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
3. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
4. Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch.
đáp án và biểu điểm
CÂU
ý
NộI DUNG
ĐIểM
i
1
2
Phát biểu chính xác nội dung định luật (SGK trang 8)
Sai một từ không cho điểm
+ Viết đúng công thức
+Giải thích đúng các đại lượng
1
0,5
0,5
II
1
2
+ Tóm tắt
Điện trở tương đương của đoạn mạch
Rtđ = R1 +R2 =20+30 =50
Phải mắc R3 nối tiếp vào mạch
R = R1 +R2+R3 = 75
R3 = R/ -R12 = 75-50 =25
0,5
0,5
0,5
0,5
III
Tóm tắt
Đã biết
R1 = 5
R2 = 10
R3= 15
U= 12V
Tính
1/ vẽ hình
2/ Rtd
3/ U1 :U2 ; U3
4/ P=?
0,5
1
Vẽ đúng
R 2 R2 R3
K + -
1
2
3
4
Ta có : R1nối tiếp R2 nối tiếp R3
* Điện trở tương đương của đoạn mạch là
Rtđ = R1+R2+ R3
Rtđ = 5 +10 + 15 =30()
* Hiêu điên thế giưa hai đầu điên trở là
+ Cường độ dòng điên qua mỗi điện trở là => I1 = I2 = I3 = I = 0,4(A)
+ áp dụng công thức :U= I.R Ta có
U1=I.R1=> U1=0,4.5 = 2 (V)
U2=I.R2=> U2=0,4.10 = 4 (V)
U3=I.R3=> U3=0,4.15 =6 (V)
*công suất của mạch điện là
P = U.I => P = 0,4.30 =12(w)
0,5
0,5
1
0,5
0,5
0,5
1
Trường THCS
Bài kiểm thường xuyên
Môn Vật Lý 9 Năm học 2010-2011
Bài kiểm tra định kỳ
Môn Vật Lý 9 Năm học 2010-2011
(Bài kiểm tra số 1.Thời gian: 45`)
I/ Ma trận đề kiểm tra
Từ bài 1 đến bài 16
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Điện trở của dây dẫn. Định luật ôm
1
2
2
2
3
5
5
9
Công và công suất của dòng điện.
1
1
1
1
Tổng
1
2
2
2
4
6
6
10
Đề bài
Bài I
Phát biểu định luật ôm cho đoạn mạch viết công thức và giải thích các đại lượng
Bài II
Cho điện trở R1 = 20,R2 = 30 mắc nối tiếp
1/ Tính điiện trở tương đương của mạch
2/. Muốn điện trở tương đương của mạch có giá trị R = 75 thì phải mắc thêm vào mạch có điện trở R3 là bao nhiêu và mắc như thế nào ?
Bài II
Cho ba điện trở R1 = 5, R2 = 10, R3= 15 mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 12V.
1. Vẽ sơ đồ mạch điện.
2. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
3. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
4. Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch.
đáp án và biểu điểm
CÂU
ý
NộI DUNG
ĐIểM
i
1
2
Phát biểu chính xác nội dung định luật (SGK trang 8)
Sai một từ không cho điểm
+ Viết đúng công thức
+Giải thích đúng các đại lượng
1
0,5
0,5
II
1
2
+ Tóm tắt
Điện trở tương đương của đoạn mạch
Rtđ = R1 +R2 =20+30 =50
Phải mắc R3 nối tiếp vào mạch
R = R1 +R2+R3 = 75
R3 = R/ -R12 = 75-50 =25
0,5
0,5
0,5
0,5
III
Tóm tắt
Đã biết
R1 = 5
R2 = 10
R3= 15
U= 12V
Tính
1/ vẽ hình
2/ Rtd
3/ U1 :U2 ; U3
4/ P=?
0,5
1
Vẽ đúng
R 2 R2 R3
K + -
1
2
3
4
Ta có : R1nối tiếp R2 nối tiếp R3
* Điện trở tương đương của đoạn mạch là
Rtđ = R1+R2+ R3
Rtđ = 5 +10 + 15 =30()
* Hiêu điên thế giưa hai đầu điên trở là
+ Cường độ dòng điên qua mỗi điện trở là => I1 = I2 = I3 = I = 0,4(A)
+ áp dụng công thức :U= I.R Ta có
U1=I.R1=> U1=0,4.5 = 2 (V)
U2=I.R2=> U2=0,4.10 = 4 (V)
U3=I.R3=> U3=0,4.15 =6 (V)
*công suất của mạch điện là
P = U.I => P = 0,4.30 =12(w)
0,5
0,5
1
0,5
0,5
0,5
1
Trường THCS
Bài kiểm thường xuyên
Môn Vật Lý 9 Năm học 2010-2011
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Hưu Hoan
Dung lượng: 121,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)