Kiểm tra văn 9 tiết 75 (14-15)

Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Việt | Ngày 12/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: kiểm tra văn 9 tiết 75 (14-15) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Trường THCS Đồng Kho. KIỂM TRA 1 TIẾT(Tiết 75) Năm học: 2014 - 2015
Lớp: 9 …. Phân môn: Tiếng Việt – Phần trắc nghiệm
Họ & tên:………………… Thời gian: 15 phút (không kể thời gian phát đề)
Lưu ý: Học sinh làm bài trực tiếp trên đề kiểm tra
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Chữ kí của phụ huynh







I/ Trắc nghiệm: (3đ).
Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: “Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu giao tiếp, không thiếu, không thừa.” là yêu cầu của phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm quan hệ ; B. Phương châm cách thức;
C. Phương châm về lượng; D. Phương châm về chất.
Câu 2: Nói chen vào chuyện của người trên khi không được hỏi đến là………
A. Nói móc; B. Nói leo; C. Nói mát; D. Nói hớt.
Câu 3: Trong những thành ngữ sau, thành ngữ nào có nội dung liên quan đến phương châm quan hệ?
A. Dây cà ra dây muống; B. Ông nói gà, bà nói vịt ;
C. Nói như dùi đục chấm mắm cáy; D. Nói băm nói bổ.
Câu 4: Trong các từ sau, từ nào là từ Hán Việt?
A. Đàn bà; B. Trinh bạch; C. Áo quần; D. Phỉ nhổ.
Câu 5: Điền thuật ngữ thích hợp vào chỗ còn trống trong câu sau: …………..là hiện tượng trong đó có sinh ra chất mới.
A. Thụ phấn; B. Phản ứng hóa học;
C. Quỳ tím; D. Khí áp.
Câu 6: Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau:
A. Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố ở phần nghĩa “người phụ nữ, có con”.
B. Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong hai câu: Mẹ em rất hiền và Thất bại là mẹ thành công.
C. Nghĩa của từ mẹ là “người phụ nữ có con nói trong quan hệ với con”.
D. Nghĩa của từ mẹ không có phần nào chung với nghĩa của từ bà.
Câu 7: Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp tư từ nào?
Một ngọn lửa lòng bà luôn ủ sẵn
Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng.
A. So sánh; B. Điệp ngữ; C. Hoán dụ; D. Ẩn dụ.
Câu 8: Đọc tình huống sau và cho biết trong câu trả lời của học sinh đã vi phạm phương châm hội thoại nào?
Trong giờ vật lí thầy giáo hỏi một học sinh đang mãi nhìn qua cửa sổ:
- Em cho thầy biết sóng là gì?
Học sinh giật mình bèn trả lời:
- Thưa thầy “sóng” là bài thơ của Xuân Quỳnh ạ!
A. Phương châm cách thức; B. Phương châm quan hệ ;
C. Phương châm về lượng; D. Phương châm về chất.
Câu 9: Trong các thành ngữ sau, thành ngữ nào có sử dụng cặp từ trái nghĩa?
A. Khoẻ như voi; B. Mèo mã gà đồng; C. Đánh trống bỏ dùi; D. lên voi xuống chó.
Câu 10: Từ nào trong các từ sau là từ có nghĩa chuyển hình thành trên cơ sở nghĩa gốc?
A. Mùa xuân; B. Chơi xuân; C. Xuân sơn; D.Tuổi xuân;
Câu 11: Từ nào trong các từ sau là từ tượng hình?
A. Lao xao; B. Liêu xiêu; C. Chào mào; D. Ầm ầm.
Câu 12: Các từ láy sau, từ láy nào có sự tăng nghĩa?
A. Nho nhỏ; B. Đo đỏ; C. Nhấp nhô; D. Trăng trắng.

Hết phần trắc nghiệm
































Họ và tên:…………………………
Lớp 9:……….
Thời gian: 30 phút
ĐỀ:

II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1:(2đ) Thuật ngữ là gì? Nêu đặc điểm của thuật ngữ?
Câu 2: (1,5đ) Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau: Đánh trống bỏ dùi, màn trời chiếu đất, nước mắt cá sấu.
Câu 3: (1,5đ) Tạo một tình huống hội thoại ngắn, trong đó có sử dụng một trong những phương châm hội thoại đã học (tuân thủ hoặc không tuân thủ). Nêu định nghĩa phương châm hội thoại đó.
Câu 4:(2đ) Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Việt
Dung lượng: 10,84KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)