Kiểm tra TV - 4 tháng 10
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Tùng |
Ngày 09/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: kiểm tra TV - 4 tháng 10 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Đề KHảO SáT CHấT Lượng tháng 10
Môn: tiếng việt- lớp 4
Thời gian:35 phút (không kể thời gian giao đề)
HỌ VÀ TÊN: .....................................................................
Phần trắc nghiệm
Mỗi câu dưới đây có các câu trả lời A,B,C,D.Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Đọc những câu thơ sau:
Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay
Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sơm trưa.
Những câu thơ trên nói lên điều gì?
Người mẹ thôi không ăn trầu và xem truyện.
Người mẹ ngủ suốt ngày.
Người mẹ nghỉ việc đồng áng.
Người mẹ bị ốm nên bỏ cả việc làm và những hoạt động khác.
Câu2: Từ nào viết sai chính tả?
A. mặt trăng B. chăng gối C. phải chăng D. ngoằn ngoèo
Câu 3: Tiếng khuya do những bộ phận nào tạo thành?
Do âm đầu và vần tạo thành.
Do âm đầu, âm cuối và thanh tạo thành.
Do âm đầu, vần và thanh tạo thành.
Do âm đầu, âm chính và thanh tạo thành.
Câu 4: Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ sau:
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
A. ngoài - hoài B. ngoài - nhau C.đối - đáp D. người - ngoài
Câu 5: Trong các từ: nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, nhân từ, nhân tài, trong những từ nào, tiếng nhân có nghĩa là “lòng thương người”
A.nhân loại, nhân tài, nhân hậu, nhân ái.
B. nhân đức, nhân từ, nhân hậu, nhân ái.
C.nhân đức, nhân từ, nhân ái, nhân dân.
D. nhân hậu, nhântừ, nhân ái, nhân loại.
Câu 6: Cho câu văn: Một người ăn xin già lọm khọm đứng ngay trước mặt tôi.
Câu văn trên có mấy từ?
A. 12 từ B. 10 từ C. 8 từ D. 7 từ
Câu 7:Từ nào không phải là từ ghép?
A. chân thành B. thật tình C. chân thật D. thật thà
Câu 8: Dòng nào sau đây là những từ láy?
Ba ba, chôm chôm, oe oe, xanh xanh, nằng nặng.
Cu cu, cuốc cuốc , xa xa, đi đứng, máy móc.
Chúm chím, mũm mĩm, xộc xệch, khanh khách, làm lành.
Ăn ảnh, đi đứng, khe khẽ, êm đềm, sầm sập.
Câu 9: Dòng nào dưới đây có các từ là danh từ chung.
bàn, ghế, sách, vở, dầu, mắm, muối.
Quần áo, văn học, sông Hồng, cô Lan
Huệ, Trường Sơn , tre, trúc, thông, tùng
Tám Chẩn, Hải Anh, chim chóc, đất đai, chợ búa
Câu10: Mơ ước nào giúp ích cho con người?
Mơ ước cao đẹp B. Mơ ước hão huyền
C.
Môn: tiếng việt- lớp 4
Thời gian:35 phút (không kể thời gian giao đề)
HỌ VÀ TÊN: .....................................................................
Phần trắc nghiệm
Mỗi câu dưới đây có các câu trả lời A,B,C,D.Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Đọc những câu thơ sau:
Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay
Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sơm trưa.
Những câu thơ trên nói lên điều gì?
Người mẹ thôi không ăn trầu và xem truyện.
Người mẹ ngủ suốt ngày.
Người mẹ nghỉ việc đồng áng.
Người mẹ bị ốm nên bỏ cả việc làm và những hoạt động khác.
Câu2: Từ nào viết sai chính tả?
A. mặt trăng B. chăng gối C. phải chăng D. ngoằn ngoèo
Câu 3: Tiếng khuya do những bộ phận nào tạo thành?
Do âm đầu và vần tạo thành.
Do âm đầu, âm cuối và thanh tạo thành.
Do âm đầu, vần và thanh tạo thành.
Do âm đầu, âm chính và thanh tạo thành.
Câu 4: Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ sau:
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
A. ngoài - hoài B. ngoài - nhau C.đối - đáp D. người - ngoài
Câu 5: Trong các từ: nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, nhân từ, nhân tài, trong những từ nào, tiếng nhân có nghĩa là “lòng thương người”
A.nhân loại, nhân tài, nhân hậu, nhân ái.
B. nhân đức, nhân từ, nhân hậu, nhân ái.
C.nhân đức, nhân từ, nhân ái, nhân dân.
D. nhân hậu, nhântừ, nhân ái, nhân loại.
Câu 6: Cho câu văn: Một người ăn xin già lọm khọm đứng ngay trước mặt tôi.
Câu văn trên có mấy từ?
A. 12 từ B. 10 từ C. 8 từ D. 7 từ
Câu 7:Từ nào không phải là từ ghép?
A. chân thành B. thật tình C. chân thật D. thật thà
Câu 8: Dòng nào sau đây là những từ láy?
Ba ba, chôm chôm, oe oe, xanh xanh, nằng nặng.
Cu cu, cuốc cuốc , xa xa, đi đứng, máy móc.
Chúm chím, mũm mĩm, xộc xệch, khanh khách, làm lành.
Ăn ảnh, đi đứng, khe khẽ, êm đềm, sầm sập.
Câu 9: Dòng nào dưới đây có các từ là danh từ chung.
bàn, ghế, sách, vở, dầu, mắm, muối.
Quần áo, văn học, sông Hồng, cô Lan
Huệ, Trường Sơn , tre, trúc, thông, tùng
Tám Chẩn, Hải Anh, chim chóc, đất đai, chợ búa
Câu10: Mơ ước nào giúp ích cho con người?
Mơ ước cao đẹp B. Mơ ước hão huyền
C.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Tùng
Dung lượng: 49,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)