Kiẻm tra trac nghiem ki II
Chia sẻ bởi Au Ngoc Cuong |
Ngày 16/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: kiẻm tra trac nghiem ki II thuộc Lịch sử 9
Nội dung tài liệu:
Họ và tên:
Lớp: 9
thứ ngày tháng 4 năm 1012
kiểm tra trắc nghiệm – môn lịch sử.
(đề lẻ)
Điểm
Nhận xét của giáo viên.
Đề ra:
Câu 1. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp từ ngày 13 đến 15/8/1945 đã quyết định vấn đề gì?
Khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành lấy chính quyền trước khi quân đồng minh vào.
Câu 2. Phương pháp đấu tranh cơ bản trong cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Đấu tranh vũ trang B. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị.
C. Đấu tranh chính trị. D. Đấu tranh ngoại giao kết hợp đấu tranh chính trị.
Câu 3. Khó khăn nào là nghiêm trọng nhất đối với đất nước sau Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Nạn đói, nạn dốt. B. Đế quốc, tay sai không ngừng phá hoại.
C. Những tàn dư của chế độ thực dân phong kiến. D. Chính quyền cách mạng còn non trẻ.
Câu 4. Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám là gì?
A. Giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản B. Giải quyết vấn đề tài chính.
C. Giải quyết nạn đói, nạn dốt. D. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.
Câu 5. Biện pháp nào quan trọng nhất để chính quyền cách mạng kịp thời giải quyết khó khăn về tài chính sau cách mạng tháng Tám?
A. Động viên lòng nhiệt tình yêu nước và ủng hộ chính phủ của nhân dân.
B. Chính phủ kí sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam (31/1/1946).
C. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước (23/11/1946).
Tiết kiệm chi tiêu.
Câu 6. Lý do nào là quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hòa hoãn với Tưởng để chống Pháp, khi thì hòa Pháp để đuổi Tưởng?
A. Tưởng dùng bọn tai sai Việt Quốc, Việt Cách để phá ta từ bên trong.
B. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của quân Anh.
C. Chính quyền ta còn non trẻ, không thể cùng một lúc chống lại hai kẻ thù mạnh.
Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.
Câu 7. Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân chính để Đảng ta thay đổi chiến lược từ hòa Tưởng chống Pháp sang hòa Pháp đuổi Tưởng?
A. Quốc hội khóa I nhường cho bọn tay sai Tưởng một số ghế trong Quốc hội.
B. Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946).
C. Hiệp định Sơ bộ Việt – Pháp (6/3/1946).
Tạm ước Việt – Pháp (14/9/1946)
Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho Hội nghị Phông-ten-nơ-blô không có kết quả?
A. Thực dân Pháp âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược nước ta.
B. Thời gian đàm phán ngắn.
C. Ta chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao.
Ta chưa có được sự ủng hộ của nhân dân thế giới.
Câu 9. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp chính thức bắt đầu từ lúc nào?
A. Sáng 19/12/1946. B. Trưa 19/12/1946. C. Chiều 19/12/1946. D. Tối 19/12/1946.
Câu 10. Tính chất chính nghĩa của cuộc kháng chiến chống Pháp thể hiện ở điểm nào?
A. Nội dung của đường lối kháng chiến. B. Mục đích kháng chiến của Đảng ta.
C. Quyết tâm kháng chiến của toàn thể nhân dân ta. D. Chủ trương sách lược kháng chiến của Đảng ta.
Câu 11. Vì sao ta chủ trương kháng chiến lâu dài?
A. Tương quan lực lượng giữa ta và địch bất lợi cho ta.
B. Ta muốn Pháp phải tiêu tốn nhiều tiền của và binh lực.
Ta chủ trương vừa đánh vừa đàm.
Câu 12. Sau thất bại ở Việt Bắc 1947, thực dân Pháp thực hiện âm mưu mới gì?
A. Dựa lại bọn Việt gian phản động để chống lại ta.
B. Tăng viện binh từ Pháp sang để giành lại thế chủ động trên chiến trường.
C. “Dùng người Việt đánh
Lớp: 9
thứ ngày tháng 4 năm 1012
kiểm tra trắc nghiệm – môn lịch sử.
(đề lẻ)
Điểm
Nhận xét của giáo viên.
Đề ra:
Câu 1. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp từ ngày 13 đến 15/8/1945 đã quyết định vấn đề gì?
Khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành lấy chính quyền trước khi quân đồng minh vào.
Câu 2. Phương pháp đấu tranh cơ bản trong cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Đấu tranh vũ trang B. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị.
C. Đấu tranh chính trị. D. Đấu tranh ngoại giao kết hợp đấu tranh chính trị.
Câu 3. Khó khăn nào là nghiêm trọng nhất đối với đất nước sau Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Nạn đói, nạn dốt. B. Đế quốc, tay sai không ngừng phá hoại.
C. Những tàn dư của chế độ thực dân phong kiến. D. Chính quyền cách mạng còn non trẻ.
Câu 4. Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám là gì?
A. Giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản B. Giải quyết vấn đề tài chính.
C. Giải quyết nạn đói, nạn dốt. D. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.
Câu 5. Biện pháp nào quan trọng nhất để chính quyền cách mạng kịp thời giải quyết khó khăn về tài chính sau cách mạng tháng Tám?
A. Động viên lòng nhiệt tình yêu nước và ủng hộ chính phủ của nhân dân.
B. Chính phủ kí sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam (31/1/1946).
C. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước (23/11/1946).
Tiết kiệm chi tiêu.
Câu 6. Lý do nào là quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hòa hoãn với Tưởng để chống Pháp, khi thì hòa Pháp để đuổi Tưởng?
A. Tưởng dùng bọn tai sai Việt Quốc, Việt Cách để phá ta từ bên trong.
B. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của quân Anh.
C. Chính quyền ta còn non trẻ, không thể cùng một lúc chống lại hai kẻ thù mạnh.
Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.
Câu 7. Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân chính để Đảng ta thay đổi chiến lược từ hòa Tưởng chống Pháp sang hòa Pháp đuổi Tưởng?
A. Quốc hội khóa I nhường cho bọn tay sai Tưởng một số ghế trong Quốc hội.
B. Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946).
C. Hiệp định Sơ bộ Việt – Pháp (6/3/1946).
Tạm ước Việt – Pháp (14/9/1946)
Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho Hội nghị Phông-ten-nơ-blô không có kết quả?
A. Thực dân Pháp âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược nước ta.
B. Thời gian đàm phán ngắn.
C. Ta chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao.
Ta chưa có được sự ủng hộ của nhân dân thế giới.
Câu 9. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp chính thức bắt đầu từ lúc nào?
A. Sáng 19/12/1946. B. Trưa 19/12/1946. C. Chiều 19/12/1946. D. Tối 19/12/1946.
Câu 10. Tính chất chính nghĩa của cuộc kháng chiến chống Pháp thể hiện ở điểm nào?
A. Nội dung của đường lối kháng chiến. B. Mục đích kháng chiến của Đảng ta.
C. Quyết tâm kháng chiến của toàn thể nhân dân ta. D. Chủ trương sách lược kháng chiến của Đảng ta.
Câu 11. Vì sao ta chủ trương kháng chiến lâu dài?
A. Tương quan lực lượng giữa ta và địch bất lợi cho ta.
B. Ta muốn Pháp phải tiêu tốn nhiều tiền của và binh lực.
Ta chủ trương vừa đánh vừa đàm.
Câu 12. Sau thất bại ở Việt Bắc 1947, thực dân Pháp thực hiện âm mưu mới gì?
A. Dựa lại bọn Việt gian phản động để chống lại ta.
B. Tăng viện binh từ Pháp sang để giành lại thế chủ động trên chiến trường.
C. “Dùng người Việt đánh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Au Ngoc Cuong
Dung lượng: 73,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)