Kiểm tra toán 8
Chia sẻ bởi Vũ Thị Hà Linh |
Ngày 12/10/2018 |
73
Chia sẻ tài liệu: kiểm tra toán 8 thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN LỚP 8
Thời gian làm bài: 45 phút
ĐỀ SỐ 1
Bài 1: (3 điểm). Giải các phương trình sau:
1/ 4x - 12 = 0 2/ x(x+1) - (x+2)(x - 3) = 7 3/ =
Bài 2: (3,5 điểm).
Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 50km/h. Đến B người đó nghỉ 15 phút rồi quay về A với vận tốc 40km/h. Biết thời gian tổng cộng hết 2 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB.
Bài 3: (0,5 điểm). Giải phương trình :
ĐỀ SỐ 2
Bài 1: (1điểm) Tìm điều kiện xác định của phương trình sau:
Bài 2: (4điểm) Giải các phương trình sau:
2x + 4 = 0
3x – 12 = 0
c) (x – 1)(2x + 3) = 0
d),
Bài 3: (4điểm) Một người đi xe máy từ Hồng Thủy về Huế với vận tốc 45km/h. Lúc đi lên (Huế - Hồng Thủy) người đó đi với vận tốc 35km/h nên thời gian đi lên nhiều hơn thời gian khi về là 40 phút. Tính độ dài quãng đường từ Hồng Thủy đến Huế?
Bài 4. (1điểm) Giải phương trình sau: (x2 + x)2 + 4(x2 + x) = 12
ĐỀ SỐ 3
Bài 1: (6 điểm) Giải các phương trình sau:
1. 2. 3.
4. 5
6. 7.
Bài 2: (4 điểm) Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Trên quãng đường AB dài 200 km, hai xe máy khởi hành từ hai tỉnh A và B và đi ngược chiều nhau. Biết rằng vận tốc xe đi từ B ít hơn vận tốc xe đi từ A là 20 km/h . Sau 2h thì hai xe gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe
1/Giải các phương trình sau: (3đ) a) 7 + 2x = 22 – 3x b) c)
2/ Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình:(4đ) Một người đi xe đạp từ A đến B, với vận tốc trung bình 15km/h. Lúc về người đó chỉ đi với vận tốc trung bình 12km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45phút. Tính quãng đường AB ?
3) Giải phương trình:
Đề số 4:
Bài 1: Giải các phương trình sau
1. 2.
3. 4.
5 6.
Bài 2: Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Trên quãng đường AB dài 190 km, hai xe máy khởi hành từ hai tỉnh A và B và đi ngược chiều nhau. Xe thứ nhất xuất phát từ A với vận tốc 45 km/h. Xe thứ hai xuất phát từ B với vận tốc 50 km/h. Hỏi sau bao lâu hai xe gặp nhau
Bài 3: Chứng minh phương trình sau vô nghiệm
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN – LỚP 8
Thời gian: 45 phút
Bài 1: (3 điểm) Giải các phương trình sau:
a) 2(3x – 1) = x – 2
b) 4(x – 5) + x2 – 5x = 0
Bài 2: (1,5 điểm)
a) Giải bất phương trình sau và biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
b) Chứng minh rằng các biểu thức: ab – a – b + 1; bc – b – c + 1; ca – c – a + 1 không thể có cùng giá trị âm.
Bài 3: (2 điểm) Giải toán bằng cách lập phương trình: Lúc 6 giờ sáng một ôtô khởi thành từ A để đi đến B. Đến 7 giờ 30 phút một ôtô thứ hai cũng khởi hành từ A để đi đến B với vận tốc lớn hơn vận tốc ôtô thứ nhất là 20km/h và hai xe gặp nhau lúc 10 giờ 30. Tính vận tốc mỗi ôtô.
Bài 4: (3,5 điểm) Cho tam giác nhọn ABC, vẽ các đường cao BD, CE. a) Chứng minh rằng: ΔADB ~ ΔAEC và AE.AB = AD.AC.
b) Chứng minh rằng: ΔADE ~ ΔABC
c) Vẽ EF vuông góc với AC tại F. Chứng minh rằng: AE.DF = AF.BE.
d) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng BD, CE.
Thời gian làm bài: 45 phút
ĐỀ SỐ 1
Bài 1: (3 điểm). Giải các phương trình sau:
1/ 4x - 12 = 0 2/ x(x+1) - (x+2)(x - 3) = 7 3/ =
Bài 2: (3,5 điểm).
Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 50km/h. Đến B người đó nghỉ 15 phút rồi quay về A với vận tốc 40km/h. Biết thời gian tổng cộng hết 2 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB.
Bài 3: (0,5 điểm). Giải phương trình :
ĐỀ SỐ 2
Bài 1: (1điểm) Tìm điều kiện xác định của phương trình sau:
Bài 2: (4điểm) Giải các phương trình sau:
2x + 4 = 0
3x – 12 = 0
c) (x – 1)(2x + 3) = 0
d),
Bài 3: (4điểm) Một người đi xe máy từ Hồng Thủy về Huế với vận tốc 45km/h. Lúc đi lên (Huế - Hồng Thủy) người đó đi với vận tốc 35km/h nên thời gian đi lên nhiều hơn thời gian khi về là 40 phút. Tính độ dài quãng đường từ Hồng Thủy đến Huế?
Bài 4. (1điểm) Giải phương trình sau: (x2 + x)2 + 4(x2 + x) = 12
ĐỀ SỐ 3
Bài 1: (6 điểm) Giải các phương trình sau:
1. 2. 3.
4. 5
6. 7.
Bài 2: (4 điểm) Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Trên quãng đường AB dài 200 km, hai xe máy khởi hành từ hai tỉnh A và B và đi ngược chiều nhau. Biết rằng vận tốc xe đi từ B ít hơn vận tốc xe đi từ A là 20 km/h . Sau 2h thì hai xe gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe
1/Giải các phương trình sau: (3đ) a) 7 + 2x = 22 – 3x b) c)
2/ Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình:(4đ) Một người đi xe đạp từ A đến B, với vận tốc trung bình 15km/h. Lúc về người đó chỉ đi với vận tốc trung bình 12km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45phút. Tính quãng đường AB ?
3) Giải phương trình:
Đề số 4:
Bài 1: Giải các phương trình sau
1. 2.
3. 4.
5 6.
Bài 2: Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Trên quãng đường AB dài 190 km, hai xe máy khởi hành từ hai tỉnh A và B và đi ngược chiều nhau. Xe thứ nhất xuất phát từ A với vận tốc 45 km/h. Xe thứ hai xuất phát từ B với vận tốc 50 km/h. Hỏi sau bao lâu hai xe gặp nhau
Bài 3: Chứng minh phương trình sau vô nghiệm
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN – LỚP 8
Thời gian: 45 phút
Bài 1: (3 điểm) Giải các phương trình sau:
a) 2(3x – 1) = x – 2
b) 4(x – 5) + x2 – 5x = 0
Bài 2: (1,5 điểm)
a) Giải bất phương trình sau và biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
b) Chứng minh rằng các biểu thức: ab – a – b + 1; bc – b – c + 1; ca – c – a + 1 không thể có cùng giá trị âm.
Bài 3: (2 điểm) Giải toán bằng cách lập phương trình: Lúc 6 giờ sáng một ôtô khởi thành từ A để đi đến B. Đến 7 giờ 30 phút một ôtô thứ hai cũng khởi hành từ A để đi đến B với vận tốc lớn hơn vận tốc ôtô thứ nhất là 20km/h và hai xe gặp nhau lúc 10 giờ 30. Tính vận tốc mỗi ôtô.
Bài 4: (3,5 điểm) Cho tam giác nhọn ABC, vẽ các đường cao BD, CE. a) Chứng minh rằng: ΔADB ~ ΔAEC và AE.AB = AD.AC.
b) Chứng minh rằng: ΔADE ~ ΔABC
c) Vẽ EF vuông góc với AC tại F. Chứng minh rằng: AE.DF = AF.BE.
d) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng BD, CE.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Hà Linh
Dung lượng: 176,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)