KIEM TRA TIET23 LI 9(MATRAN)
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Bảo Châu |
Ngày 14/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: KIEM TRA TIET23 LI 9(MATRAN) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45’ HKI
Năm học 2012 - 2013
Môn: Vật lí 9
1. Mục tiêu
a. Phạm vi kiến thức : Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 20 theo PPCT (sau khi học xong bài 20: Tổng kết chương I: Điện học).
b. Mục tiêu
Kiến thức :
- Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
- Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
- Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
- Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
- Nhận biết được các loại biến trở.
- Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
- Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
- Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
- Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
- Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
Kỹ năng :
- Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần.
- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.
- Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
- Vận dụng được định luật Ôm và công thức
R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
- Xác định được công suất điện của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. Vận dụng được các công thức = UI, A = t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
- Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
- Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng.
2. Hình thức KT: Kết hợp TNKQ và TL (30% Trắc nghiệm,70% Tự luận)
3. Lập ma trận
a. Tính trọng số
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỷ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
Điện trở dây dẫn –Định luật Ôm
13
8
5,6
7,4
25,5
33,6
Công và công suất điện
9
4
2,8
6,2
12,7
28,2
Tổng
22
12
8,4
13,6
38,2
61,8
b. Tính số câu hỏi
Cấp độ
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu hỏi
Điểm số
số câu
Trắc nghiệm
Tự luận
Lý thuyết
(Cấp độ 1,2)
1. Điện trở dây dẫn –Định luật Ôm
25,5
3
2 (1đ)
1(1,5đ)
2,5
2. Công và công suất điện
12,7
2
1 (0,5đ)
1(1đ)
1,5
Vận dụng
(Cấp độ 3,4)
1. Điện trở dây dẫn –Định luật Ôm
33,6
3
1 (0,5đ)
1(2,5đ)
3
2. Công và công suất điện
28,2
3
2 (1đ)
1(2đ)
3
Tổng
100
10
6(3điểm)
4 (
Năm học 2012 - 2013
Môn: Vật lí 9
1. Mục tiêu
a. Phạm vi kiến thức : Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 20 theo PPCT (sau khi học xong bài 20: Tổng kết chương I: Điện học).
b. Mục tiêu
Kiến thức :
- Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
- Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
- Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
- Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
- Nhận biết được các loại biến trở.
- Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
- Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
- Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
- Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
- Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
Kỹ năng :
- Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần.
- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.
- Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
- Vận dụng được định luật Ôm và công thức
R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
- Xác định được công suất điện của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. Vận dụng được các công thức = UI, A = t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
- Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
- Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng.
2. Hình thức KT: Kết hợp TNKQ và TL (30% Trắc nghiệm,70% Tự luận)
3. Lập ma trận
a. Tính trọng số
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỷ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
Điện trở dây dẫn –Định luật Ôm
13
8
5,6
7,4
25,5
33,6
Công và công suất điện
9
4
2,8
6,2
12,7
28,2
Tổng
22
12
8,4
13,6
38,2
61,8
b. Tính số câu hỏi
Cấp độ
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu hỏi
Điểm số
số câu
Trắc nghiệm
Tự luận
Lý thuyết
(Cấp độ 1,2)
1. Điện trở dây dẫn –Định luật Ôm
25,5
3
2 (1đ)
1(1,5đ)
2,5
2. Công và công suất điện
12,7
2
1 (0,5đ)
1(1đ)
1,5
Vận dụng
(Cấp độ 3,4)
1. Điện trở dây dẫn –Định luật Ôm
33,6
3
1 (0,5đ)
1(2,5đ)
3
2. Công và công suất điện
28,2
3
2 (1đ)
1(2đ)
3
Tổng
100
10
6(3điểm)
4 (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Bảo Châu
Dung lượng: 209,50KB|
Lượt tài: 21
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)